Chào các em học viên, buổi hôm trước là chúng ta đã học xong bài 85 rồi đúng không nhỉ, bài 85 hôm đấy chúng ta còn thảo luận thêm một câu hỏi gì nữa đó thì phải, có em nào còn nhớ là câu hỏi thảo luận là gì không. Nội dung bài cũ tương đối là ngắn và ít kiến thức ngữ pháp, chủ yếu là xoay quanh những từ vựng Tiếng Trung chúng ta đã học hết trong Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới.
Em nào chưa học lại bài cũ thì vào link bên dưới xem lại nhanh nhé.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 每当 trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản
每当 (měi dāng) : mỗi khi
Ví dụ:
(1) 每当国家调整利息,股票市场就会随着变动。
Měi dāng guójiā tiáozhěng lìxí, gǔpiào shìchǎng jiù huì suízhe biàndòng.
Mỗi lần Nhà nước điều chỉnh lãi suất thì thị trường cổ phiếu sẽ biến động theo.
(2) 每当公司资金周转不灵时,就需要总经理亲自出马与银行交涉。
Měi dāng gōngsī zījīn zhōuzhuǎn bù líng shí, jiù xūyào zǒng jīnglǐ qīnzì chūmǎ yǔ yínháng jiāoshè.
Mỗi lần vòng quay vốn không ổn định thì cần phải có tổng giám đốc đứng ra giải quyết và làm việc với ngân hàng.
(3) 每当发生天灾人祸,红十字会就会到灾区协助当地人民开展救灾活动。
Měi dāng fāshēng tiānzāi rénhuò, hóng shízì huì jiù huì dào zāiqū xiézhù dāngdì rénmín kāizhǎn jiùzāi huódòng.
Mỗi lần xảy ra thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra thì Hội chữ thập đỏ sẽ đến vùng bị thiên tai để trợ giúp người dân ở đó triển khai các hoạt động cứu hộ.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Câu hỏi thảo luận
你认为最有营养的食物是什么?为什么?
Đáp án chung
我认为最有营养的食物是牛奶和鸡蛋。因为牛奶和鸡蛋富含蛋白质、纤维素等,这些物质对人身体有好处。
Wǒ rènwéi zuì yǒu yíngyǎng de shíwù shì niúnǎi hé jīdàn. Yīnwèi niúnǎi hé jīdàn fù hán dànbáizhí, xiānwéi sù děng, zhèxiē wùzhí duì rén shēntǐ yǒu hǎochù.
Bài học ngày hôm nay chúng ta chỉ học đến đây thôi các em, đi nữa là sẽ dễ bị trớ ra ngoài đó, buổi học tới chúng ta sẽ học tiếp phần ngữ pháp về cách dùng từ vựng cơ bản trong Tiếng Trung Thương mại. Các em về nhà cố gắng tự chuẩn bị trước bài học nhé.
Có lẽ thời gian của chúng ta đã hết, chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học Tiếng Trung Thương mại vào tuần sau nhé.