Chào các em học viên, hôm nay lớp mình sẽ chuyển sang học phần ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Trung, các em mở sách sang trang số 578, bài 85, sách giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Có em nào còn nhớ được toàn bộ nội dung ngữ pháp từ bài 1 đến bài 84 không, bao gồm cả phần từ vựng Tiếng Trung nữa các em nhé. Chắc là không, bởi vì thời gian của các em tương đối là ít và hạn hẹp, nhưng không sao, nếu các em biết phân phối thời gian cho hợp lý thì mỗi ngày dành khoảng 15 phút tự giác ôn tập lại bài cũ là không vấn đề gì rồi.
Các em vào link bên dưới xem nhanh nội dung của bài 84 nhé.
Tiết mục sau đây là phần chính trọng tâm của bài ngày hôm nay, cách dùng 既…也 trong Tiếng Trung Thương mại.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 既 …也 trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản
既…也 (jì …yě ): không những … mà còn
Ví dụ:
(1) 每项决策都既有正面影响,也有负面影响。
Měi xiàng juécè dōu jì yǒu zhèngmiàn yǐngxiǎng, yěyǒu fùmiàn yǐngxiǎng.
Mỗi một quyết sách đều có ảnh hưởng tốt và xấu.
(2) 任何项目的成功都既要有周密的计划,也要有灵活的措施。
Rènhé xiàngmù de chénggōng dōu jì yào yǒu zhōumì de jìhuà, yě yào yǒu línghuó de cuòshī.
Bất kỳ sự thành công nào của dự án đều được lên kế hoạch chu đáo và có những biện pháp linh hoạt.
(3) 对待下属既要肯定成绩,也要指出缺点。
Duìdài xiàshǔ jì yào kěndìng chéngjì, yě yào zhǐchū quēdiǎn.
Đối đãi với cấp dưới cần phải khẳng định hiệu quả công việc và chỉ ra những khuyết điểm.
(4) 公司食堂供应的午餐既经济又实惠。
Gōngsī shítáng gōngyìng de wǔcān jì jīngjì yòu shíhuì.
Bữa trưa do nhà ăn công ty cung cấp ngon bổ rẻ.
(5) 现代女性既要做家务,又要出外工作。
Xiàndài nǚxìng jì yào zuò jiāwù, yòu yào chūwài gōngzuò.
Phụ nữ hiện đại cần phải đảm việc nước và việc nhà.
(6) 利率变动既影响资本项目,又影响经常项目的资金流动。
Lìlǜ biàndòng jì yǐngxiǎng zīběn xiàngmù, yòu yǐngxiǎng jīngcháng xiàngmù de zījīn liúdòng.
Sự biến động lãi suất không những ảnh hưởng tới dự án vốn đầu tư mà còn ảnh hưởng tới dòng vốn của dự án nói chung.
(7) 既有信誉又有经验的管理人才是我们聘请的对象。
Jì yǒu xìnyù yòu yǒu jīngyàn de guǎnlǐ réncái shì wǒmen pìnqǐng de duìxiàng.
Những nhân tài quản lý vừa có uy tín lại vừa có kinh nghiệm là đối tượng để chúng ta tuyển dụng.
(8) 她的办公桌既脏且乱。
Tā de bàngōng zhuō jì zàng qiě luàn.
Bàn làm việc của cô ta vừa bẩn thỉu vừa bừa bộn.
(9) 新盖的楼房都既高且大。
Xīn gài de lóufáng dōu jì gāo qiě dà.
Căn nhà mới xây xong vừa to vừa cao.
Nội dung chính của bài 85 hôm nay bao gồm những phần nào, các em nhìn lên slide bài giảng là sẽ thấy ngay
- Ôn tập lại một số trọng điểm ngữ pháp Tiếng Trung từ bài 1 đến bài 84
- Luyện nói Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày theo các chủ đề thông dụng trong cuộc sống
- Thực hành luyện khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
你什么时候去出差呢?
Nǐ shénme shíhòu qù chūchāi ne?
Khi nào thì bạn đi công tác thế?
这个月底我就去日本出差了。
Zhège yuèdǐ wǒ jiù qù rìběn chūchāi le.
Cuối tháng này là tôi đi Nhật Bản công tác rồi.
你去过日本吗?
Nǐ qùguò rìběn ma?
Bạn đã từng đi Nhật Bản chưa?
我从来没去过日本。
Wǒ cónglái méi qùguò rìběn.
Tôi chưa từng đi Nhật Bản bao giờ.
日本那里好看吗?
Rìběn nàlǐ hǎokàn ma?
Nhật Bản ở đó có đẹp không?
当然很好看了。
Dāngrán hěn hǎokàn le.
Tất nhiên là rất đẹp rồi.
你最好应该去一次。
Nǐ zuì hǎo yīnggāi qù yí cì.
Tốt nhất bạn nên đến đó một lần.
好,一定了。
Hǎo, yí dìngle.
Ừ, nhất định rồi.
Câu hỏi thảo luận
两个不同文化背景的人在一起,若想和睦相处,最重要的是什么?
Đáp án mẫu
两个不同文化背景的人在一起,最重要的是互相尊重,彼此理解,不要歧视对方,互相体谅,互相关心,这样才能和睦相处。
Phiên âm Tiếng Trung
Liǎng gè bùtóng wénhuà bèijǐng de rén zài yīqǐ, zuì zhòngyào de shì hùxiāng zūnzhòng, bǐcǐ lǐjiě, bùyào qíshì duìfāng, hùxiāng tǐliàng, hùxiāng guānxīn, zhèyàng cáinéng hémù xiāngchǔ.