HI các em học viên, trong bài học hôm trước bài số 14 các em đã về xem lại nội dung ngữ pháp và một số từ vựng Tiếng Trung bài đó chưa, bây giờ chúng ta cùng vào link bên dưới đảo qua chút đã nhé.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 14
Nội dung kiến thức Tiếng Trung Thương mại cơ bản
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
各国货币的币值不同,同样的商品如果用不同的货币计算,实际的价格就不同。在贸易中选择哪一种货币支付,对买卖双方的利益可能产生很大影响。
像大多数国家的货币一样,中国的人民币也只在国内使用,所以跟中国人做买卖,在一般情况下,都用国际通用货币支付。中国人对国际金融市场的变化,各国的金融政策和各种货币汇率的变化等等都非常关心。他们尽量避免外币波动的冲击。
在付款问题上,对买卖双方来说都具有一定的风险。买方怕交了钱拿不到货,卖方怕发了货收不到钱。为了维护双方的利益,就采用一些复杂而保险的支付方式。为了增强竞争力,中国人也常常采用比较灵活的支付方式,这对外国商人是很有利的。
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Gèguó huòbì de bìzhí bùtóng, tóngyàng de shāngpǐn rúguǒ yòng bùtóng de huòbì jìsuàn, shíjì de jiàgé jiù bùtóng. Zài màoyì zhòng xuǎnzé nǎ yī zhǒng huòbì zhīfù, duì mǎimài shuāngfāng de lìyì kěnéng chǎnshēng hěn dà yǐngxiǎng.
Xiàng dà duōshù guójiā de huòbì yīyàng, zhōngguó de rénmínbì yě zhǐ zài guónèi shǐyòng, suǒyǐ gēn zhōngguó rén zuò mǎimài, zài yībān qíngkuàng xià, dōu yòng guójì tōngyòng huòbì zhīfù. Zhōngguó rén duì guójì jīnróng shìchǎng de biànhuà, gèguó de jīnróng zhèngcè hé gè zhǒng huòbì huìlǜ de biànhuà děng děng dōu fēicháng guānxīn. Tāmen jǐnliàng bìmiǎn wàibì bōdòng de chōngjí.
Zài fùkuǎn wèntí shàng, duì mǎimài shuāngfāng lái shuō dōu jùyǒu yīdìng de fēngxiǎn. Mǎifāng pà jiāole qián ná bù dào huò, màifāng pà fāle huò shōu bù dào qián. Wèile wéihù shuāngfāng de lìyì, jiù cǎiyòng yīxiē fùzá ér bǎoxiǎn de zhīfù fāngshì. Wèile zēngqiáng jìngzhēng lì, zhōngguó rén yě chángcháng cǎiyòng bǐjiào línghuó de zhīfù fāngshì, zhè duì wàiguó shāngrén shì hěn yǒulì de.
Thuật ngữ Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại
币值 (Currency Value):某一个国家货币的含金量。
Giá trị đồng tiền: được quy định bởi hàm lượng vàng có trong mỗi loại tiền của các Nước.
托收方式 (Apply for Collection):卖方根据合同的规定发货后,按发票金额出去汇票,连同全套货运单据,委托出口地银行通过其在进口地的分行或代理银行,向买方收取货款。
Phương thức nhờ thu hộ tiền hàng: Bên bán sau khi căn cứ theo những quy định của hợp đồng đề giao hàng, thì sẽ dựa vào số tiền hàng xuất hóa đơn, chứng từ cụ thể cùng với toàn bộ các hóa đơn vận chuyển hàng hóa ký ủy thác cho ngân hàng phí bên xuất khẩu (bên bán) thông qua chi nhánh ngân hàng hay đại lý ngân hàng đóng tại nơi nhập khẩu hàng hóa đó (nơi mua) thu tiền hàng.
信用证 (Letter of Credit – L/C):是银行应进口商的请求给出口商的一种保证付款凭证,银行承担在信用证条件得到完全遵守的情况下,向出口商付款的责任。信用证属于银行信用。
Thư tín dụng: là một loại bằng chứng (chứng từ) do ngân hàng dựa theo yêu cầu của bên mua (bên nhập khẩu hàng) lập ra để đảm bảo việc chi trả tiền hàng. Ngân hàng sẽ đảm nhận trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho bên bán (bên xuất khẩu) khi các điều kiện trong thư tín dụng được tuân thủ theo đúng quy định của nó. Thư tín dụng là một loại hình tín dụng của ngân hàng.
不可撤销信用证 (Irrevocable Letter of Credit):银行对它所开立的信用证,在有效期内,没经受益人(出口商)同意,不得撤销或修改其内容。即使申请开证人(进口商)破产,屋里付款,只要出口人履行信用证规定的条件,开证行就必须按规定付款。
Thư tín dụng không thể hủy bỏ là loại tín dụng nếu như trong thời gian có hiệu lực, chưa được sự đồng ý của bên bán thì đối với những thư tín dụng do chính ngân hàng đó lập ra sẽ không được phép hủy bỏ hoặc sửa đổi nội dung trong đó. Cho dù người đứng ra yêu cầu lập thư tín dụng (tức bên mua, bên nhập khẩu hàng) bị phá sản, không còn khả năng thanh toán, chỉ cần bên bán (bên xuất hàng) thực thi các điều khoản được ghi trong thư tín dụng thì ngân hàng chịu trách nhiệm về thư tín dụng đó vẫn phải dựa theo những quy định để mà chi trả tiền hàng chưa thanh toán.
即期信用证 (Sight Letter of Credit):凡信用证规定受益人(出口商)可以凭即期汇票收取付款的,称为即期信用证。向银行收取付款时,受益人应根据规定条件开具汇票,并附货运单据。
Thư tín dụng đến hạn thanh toán ngay: Quy định cho bên được hưởng lợi ích từ thư tín dụng (bên xuất hàng) dựa vào các hóa đơn chứng từ thanh toán đến hạn thanh toán ngay để thu tiền hàng. Khi thông qua ngân hàng để nhận tiền hàng, bên bán sẽ phải căn cứ theo những điều kiện đã quy định xuất hối phiếu cụ thể kèm theo các hóa đơn vận chuyển hàng.
汇票:
+ (Draft) 由银行开出,凭以兑取汇款的票据。
Hối phiếu là loại đơn từ do ngân hàng xác lập ra dựa trên việc quy đổi khoản tiền gửi.
+ (Bill of Exchange) 一种短期可转让的财务票据。
Hóa đơn; Chứng từ thanh toán là loại hóa đơn tài vụ có thể chuyển nhượng trong thời hạn ngắn.
+ (Money Order) 汇款单。
Phiếu gửi tiền
单据 (Receipt):收付钱款或东西的凭据。
Hóa đơn, Chứng từ, Biên nhận là một văn bản chứng nhận đã nhận tiền hoặc đồ, hàng hóa.
Những câu Tiếng Trung giao tiếp Thương mại thông dụng
1. 开这样大数额的信用证,费用很大,这样会造成资金积压,使得出销价格提高,影响到销售情况。
Mở thư tín dụng với số tiền lớn như thế, chi phí rất lớn, như vậy sẽ tạo thêm áp lực cho tiền vốn, khiến cho giá cả bán ra sẽ bị nâng cao, ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.
2. 很抱歉,对于数额大的订货,我们更要求开信用证。
Rất tiếc, đối với đơn đặt hàng có số tiền hàng lớn chúng tôi càng cần phải yêu cầu mở thư tín dụng.
3.经济状况不太好,国际金融市场又不太稳定,为保险起见,我们不能接受付款交单 (D/P) 或者承兑交单 (D/A) 方式。
Tình trạng kinh tế không mấy tốt, thị trường tiền tệ lại không ổn định, để đảm bảo rủi ro, chúng tôi không thể chấp nhận hình thức thanh toán đổi lấy chứng từ hay là chỉ xác nhận thanh toán đổi lấy chứng từ.
4. 采用信用证是给予银行的保证。
Áp dụng phương thức thư tín dụng là để có được sự bảo đảm của ngân hàng.
5. 可开信用证的费用和保证金是一笔数目可观的支出。
Tiền bảo đảm và chi phí để có thể mở được thư tín dụng là phần đáng để chi ra.
6. 但是信用证同时也会影响到资金周转,就请你们灵活一下接受我们提出的付款方式吧。
Nhưng thư tín dụng đồng thời cũng ảnh hưởng đến sự xoay vòng của tiền vốn, thế thì xin các ông linh hoạt một chút mà chấp nhận phương thức thanh toán chúng tôi đưa ra.
7. 对不起,这是国际贸易惯例,我们坚持要求用信用证支付货款。
Xin lỗi, đây là thông lệ khi trao đổi mua bán với nhau, chúng tôi kiên quyết yêu cầu dùng thư tín dụng để chi trả tiền hàng.
8. 在提前一个月交货的条件下,我们同意用信用证支付这批货。
Với điều kiện giao hàng trước một tháng, chúng tôi mới đồng ý dùng thư tín dụng để chi trả tiền hàng đợt này.
9. 你们应该要比发货期提前三十天把信用证开到我方。
Các ông nên mở thư tín dụng gửi đến cho chúng tôi trước thời hạn vận chuyển 30 ngày.
10. 开美元信用证对我们来说是个较大的困难,能不能照顾一下?
Mở thư tín dụng chi trả bằng tiền USD đối với chúng tôi mà nói đó là điều khó khăn quá lớn, chẳng lẽ không thể thông cảm cho chúng tôi được sao?
11. 一次付清货款对我们资金周转影响很大,所以提议用分期付款,可以吗?
Một lần thanh toán hết tiền hàng đối với việc chu chuyển xoay vòng đồng vốn phía chúng tôi mà nói ảnh hưởng rất lớn, bởi vậy đề nghị dùng phương thức chi trả theo đợt, như vậy được không?
12. 用美元来计算货款,这里有一个汇率的问题。由于现在美元一直疲软贬值,只怕这种情况会延长,所以不能当成最保险的货币。请换用我国的货币来付款吧。
Dùng USD để thanh toán tiền hàng, ở đây gặp phải vấn đề về tỉ giá hối đoái. Do USD hiện nay đang liên tục sụt giá, chỉ sợ tình trạng này kéo dài, nên không thể coi đó là đồng tiền có tính bảo đảm được. Xin vui lòng dùng đồng tiền của Nước chúng tôi để thanh toán vậy.
13. 如果你方想用这一天的汇率为准签下合同,应该再考虑一下。
Nếu như bên phía các ông muốn dùng tỉ giá hối đoái của ngày hôm nay làm chuẩn mực để ký kết hợp đồng, nên xem xét lại vấn đề này thêm lần nữa.
14. 现在付这笔货款,我们用不同的方法,先付30%订金,70%余款用电汇支付,不知你方同意吗?
Bây giờ chi trả tiền hàng này, chúng tôi dùng những phương thức khác nhau, đầu tiền đưa trước 30% tiền đặt cọc, 70% phần còn lại sẽ dùng phương thức trả bằng hối phiếu thông qua điện báo, không biết phía các ông có đồng ý hay không?
15. 请在装船前30天开信用证,我想不太早了,因为我方还要练习一下仓库码头,也去办出口手续得一些时间。请你别忘记跟我们联系。
Trước 30 ngày hàng được chất lên khoang tàu, xin vui lòng gửi thư tín dụng đến cho chúng tôi, tôi nghĩ là không còn sớm nữa đâu, bởi vì chúng tôi còn phải liên hệ về kho bãi, cảng tàu neo đậu, cũng mất một khoảng thời gian để làm thủ tục xuất khẩu hàng. Xin ông chớ quên liên lạc với chúng tôi.
16. 什么时候可以开信用证呢?
Khi nào thì có thể mở thư tín dụng được?
17. 信用证有效期该是多长?
Hiệu lực của thư tín dụng nên khoảng bao lâu thì vừa?
18. 有效期为装船期后15天。
Thời gian hiệu lực là 15 ngày sau khi hàng được chất lên boong tàu.
19. 付款金额太大,不得不开信用证。因为要担保按时收到货款。希望你们接受。其他优惠条件我们下次再提到。
Tiền hàng quá lớn, không thể không mở thư tín dụng, bởi vì cần bảo đảm là đúng thời hạn sẽ nhận được tiền hàng. Hy vọng các ông đồng ý. Những điều kiện ưu đãi khác chúng ta sẽ bàn đến ở lần sau.
20. 货到后,在30天内我们只有能力支付2/3货款,其余部分就用实物来补偿。这点你们可以接受吗?
Sau khi hàng đến nơi, 30 ngày sau chúng tôi chỉ có khả năng chi trả 2/3 số tiền hàng, phần còn lại sẽ dùng hàng hóa để bù đắp. Quan điểm này các ông có thể chấp nhận không?
21. 您说的话就是想用补偿贸易方式来弥补其余货款,是吗?这样的还要等我跟总经理商量一下才有最后决定。有了就马上给你通知。
Ý của ông là muốn dùng hình thức giao dịch bù trừ để bù đắp vào phần còn lại của tiền hàng phải không? Điều này còn phải đợi tôi thương lượng lại với tổng giám đốc rồi mới có quyết định chính xác. Nếu như được chúng tôi sẽ lập tức thông báo cho các ông ngay.
22. 可以用分期付款方式吗?不知你方接受延长支付货款吗?
Có thể dùng phương thức thanh toán chi trả chậm theo đợt không? Không biết bên phía các ông có chấp nhận kéo dài việc chi trả tiền hàng không?
23. 我想这样会推迟付款期间。对双方来说都有些不方便的。还是一手交货一手交钱好吧。
Tôi nghĩ như thế rất dễ làm chậm trễ thời gian chi trả tiền hàng. Đối với hai bên mà nói có một vài chỗ không thuận lợi cho lắm. Hay là một tay giao hàng một tay giao tiền (tiền trao móc múc) thì hay biết mấy.
24. 一次交完货款对我们有很大的困难。货还没上市,销售金额还没收回,影响到资金周转,你方不会这样想吗?最好请你方接受分期付款方式吧。
Một lần trả hết tiền hàng đối với chúng tôi mà nói gặp rất nhiều khó khăn. Hàng chưa đưa ra thị trường, tiền bán ra chưa thu hồi lại, dễ ảnh hưởng đến sự xoay vòng đồng vốn, các ông không muốn như thế chứ? Tốt nhất là mong các ông chấp nhận phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng thôi.
25. 你方能接受承兑交单方式 (D/P) 吗?
Bên anh chấp nhận phương thức xác nhận chi trả đổi lấy chứng từ không?
26. 用承兑交单这种方式与付款交单是一样的,都不能提供可靠的银行担保,当然有一定的风险,所以两种我们都不能接受。
Dùng hình thức xác nhận thanh toán đổi lấy chứng từ cũng giống như hình thức chi trả đổi lấy chứng từ thanh toán mà thôi, đều không có sự đảm bảo đáng tin cậy từ bên phía ngân hàng, đương nhiên có những rủi ro nhất định, bởi vậy hai hình thức thanh toán này chúng tôi đều không chấp nhận.
27. 如果用信用证来支付,还要在银行那边开立,手续费和押金也为难我们的。请允许我们用另外方式来支付这笔货款吧。
Nếu như dùng thư tín dụng để chi trả, còn phải mở tại ngân hàng bên đó, phí thủ tục và tiền đặt cọc cũng gây không ít khó khăn cho chúng tôi. Xin cho chúng tôi sử dụng phương thức thanh toán khác để chi trả tiền hàng này được không?
28. 目前金融市场没有稳定,货币贬值升值都不能控制或不能调整,一方面给对方一个不好的印象,另一方面是履行合同各项目过程中造成其他障碍,所以开信用证为担保我们一发货可收到款,以保证你方资金可靠,一般来说只是为了保险起见。
Thị trường tiền tệ trước mắt không ổn định, giá trị đồng tiền sụt giá tăng giá đều không thể khống chế hoặc điều chỉnh cho tương thích, một mặt làm cho đối tác của mình có một ấn tượng không tốt về sự ổn định, mặt khác là trong quá trình thực hiện những điều khoản trong hợp đồng vô hình đã tạo ra nhiều khó khăn, bởi vậy mở thư tín dụng là để đảm bảo cho chuyện khi chúng tôi xuất hàng đi sẽ nhận được tiền hàng về, ngoài ra cũng làm bằng chứng cho việc vốn của phía bên các ông là đáng tin cậy. Nói chung là chỉ vì muốn đảm bảo cho những rủi ro xảy ra.
29. 你方开出的信用证应该有效期为15天,在货装船后,提单一签发之日就算起。
Thư tín dụng bên ông mở nên có hiệu lực là 15 ngày. Sau khi hàng dược chất lên tàu, hiệu lực được tính từ ngày hóa đơn chứng từ vận chuyển được ký xác nhận và gửi đi.
30. 如果发生逾期付款情况,你们就甘愿被罚,来负担违约金。
Nếu như xảy ra tình trạng thanh toán quá kỳ hạn, các ông phải gánh trách nhiệm chịu phạt và đóng số tiền vi phạm hợp đồng.