Chào các em học viên, hôm nay chúng ta học sang phần khác trong sách giáo trình Tài liệu Tiếng Trung Thương mại, đó là cách phân biệt giữa những từ vựng có nghĩa tương đồng nhau nhưng cách sử dụng trong câu văn thì lại khác nhau. Các em mở sách sang trang số 549, bài 92 nhé, em nào còn chưa mua sắm được tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt sách giáo trình Tiếng Trung.
Em nào chưa học lại bài 91 thì vào link bên dưới xem lại luôn và ngay nhé.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 变化 và 变动 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 变化 trong Tiếng Trung Thương mại
变化 (biàn huà) : thay đổi
Ví dụ:
(1) 改革开放以后,中国的经济领域和社会领域都发生了巨大的变化。
Gǎigé kāifàng yǐhòu, zhōngguó de jīngjì lǐngyù hé shèhuì lǐngyù dōu fāshēng le jùdà de biànhuà.
Sau khi mở rộng cải cách, lĩnh vực kinh tế của Trung Quốc và xã hội đều đã có sự thay đổi rất lớn.
(2) 市场行情变化莫测,所以要时刻观察,才能把握商机。
Shìchǎng xíngqíng biànhuà mò cè, suǒyǐ yào shíkè guānchá, cáinéng bǎwò shāngjī.
Tình hình thị trường thay đổi chóng mặt không cách nào đoán trước được, cho nên phải thường xuyên quan sát mới có thể nắm bắt được thời cơ.
(3) 这里的天气变化多端,一会晴,一会雨。
Zhèlǐ de tiānqì biànhuà duōduān, yí huì qíng, yí huì yǔ.
Thời tiết ở đây thay đổi thất thường, lúc thì nắng, lúc thì mưa.
Cách dùng 变动 trong Tiếng Trung Thương mại
变动 (biàn dòng) : biến động
Ví dụ:
(1) 最近国际局势没有什么变动。
Zuìjìn guójì júshì méiyǒu shénme biàndòng.
Gần đây tình hình Quốc tế không có gì biến động.
(2) 人事安排如果变动过快,在很大程度上会影响公司的正常运行。
Rénshì ānpái rúguǒ biàndòng guòkuài, zài hěn dà chéngdù shàng huì yǐngxiǎng gōngsī de zhèngcháng yùnxíng.
Sự sắp xếp nhân sự nếu biến động quá nhanh thì ở một mức độ nào đó sẽ ảnh hưởng tới sự vận hành ổn định của công ty.
(3) 如果文字能再作些变动,我们就可以签署这项协议书了。
Rúguǒ wénzì néng zài zuò xiē biàndòng, wǒmen jiù kěyǐ qiānshǔ zhè xiàng xiéyì shū le.
Nếu thay đổi chút xíu nội dung thì chúng ta đã có thể ký kết được hợp đồng thỏa thuận rồi.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
A:这附近有书店吗?
A: Zhè fùjìn yǒu shūdiàn ma?
B:语言大学里面有两个书店,一个在图书馆二层,一个在学校南门旁边。
B: Yǔyán dàxué lǐmiàn yǒu liǎng gè shūdiàn, yí gè zài túshū guǎn èr céng, yígè zài xuéxiào nán mén pángbiān.
A:有汉语教程吗?
A: Yǒu hànyǔ jiàochéng ma?
B:当然,有很多学习汉语的书。
B: Dāngrán, yǒu hěnduō xuéxí hànyǔ de shū.
A:太好了,谢谢。
A: Tài hǎo le, xièxie.
A:车好多啊!
A: Chē hǎo duō a!
B:是呀,这个时间的车很多。
B: Shì ya, zhège shíjiān de chē hěn duō.
A:过马路吧?
A:Guò mǎlù ba?
B:等一下,绿灯的时候再过。
B: Děng yí xià, lǜdēng de shíhòu zài guò.
A:好的。
A: Hǎo de.
B:绿灯了,走吧。
B: Lǜdēng le, zǒu ba.
Oke rồi, hôm nay lớp mình đã đi xong nội dung bài giảng số 92, các em có vấn đề gì cần hỏi thêm thì để dành sang buổi học sau nhé, chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo vào tuần tới nhé.