Tiếng Trung Thương mại Bài 55

0
2859
Tiếng Trung Thương mại Bài 55
Tiếng Trung Thương mại Bài 55
5/5 - (2 bình chọn)

Chào các em học viên, trong bài học hôm nay lớp mình cùng học về cách dùng từ vựng Tiếng Trung và cấu trúc câu hay được sử dụng nhất trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản.

Các em có để ý thấy là các nhà báo người Trung Quốc họ viết văn hoàn toàn khác rất nhiều so với những gì chúng ta được học trên sách vở. Đó chính là họ sử dụng ngôn từ rất tinh túy và mang nhiều hàm ý. Và để sử dụng được những câu văn như của họ thì chúng ta phải tạo được một nền tảng kiến thức thật chắc chắn kiên cố, ngoài ra, vốn từ vựng Tiếng Trung của chúng ta cũng phải ngày càng được bổ sung và tích lũy thêm để theo kịp với xu thế thời đại.

Oke, bây giờ chúng ta bắt tay vào công việc chính thôi nhỉ, các em vào link bên dưới tranh thủ xem lại nhanh nội dung của bài 54 nhé.

Tiếng Trung Thương mại Bài 54

Các em hướng mắt lên màn hình theo dõi nội dung slide bài giảng ngày hôm nay, một phần tất yếu của cuộc sống.

Cách dùng Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 为 trong Tiếng Trung Thương mại

为 (wéi) : làm, là

Ví dụ:

(1) 事在人为,只要努力坚持总会成功。
Shì zài rénwéi, zhǐyào nǔlì jiānchí zǒng huì chénggōng.
Kết quả của sự việc là do hành động của con người, chỉ cần kiên trì và nỗ lực thì chắc chắn sẽ thành công.

(2) 敢作敢为是成功创业者的共同点。
Gǎn zuò gǎn wéi shì chénggōng chuàngyè zhě de gòngtóng diǎn.
Dám làm dám chịu là đặc điểm chung của những người khởi nghiệp thành công.

(3) 企业要下决心争第一,管理人员仅仅尽力而为是不够的。
Qǐyè yào xià juéxīn zhēng dìyī, guǎnlǐ rényuán jǐnjǐn jìnlì ér wéi shì búgòu de.
Doanh nghiệp cần phải hạ quyết tâm giành vị trí đầu bảng, nếu chỉ dựa vào sự cố gắng của những nhân viên quản lý không thôi thì vẫn chưa đủ.

(4) 经理的所作所为经常出人意料。
Jīnglǐ de suǒzuò suǒ wéi jīngcháng chūrén yìliào.
Những việc mà giám đốc làm thường khiến cho mọi người phải bất ngờ.

(5) 上海的外滩被称为“东方华尔街”
Shànghǎi de wàitān bèi chēng wèi “dōngfāng huá’ěrjiē”
Bãi biển của Thượng Hải được gọi là “Đông Phương Hoa Nhĩ Phố”.

(6) 她当选为董事长以后,公司的经营有了改善。
Tā dāngxuǎn wéi dǒngshìzhǎng yǐhòu, gōngsī de jīngyíng yǒule gǎishàn.
Sau khi cô ta được bầu chọn làm Chủ tịch thì kinh doanh của công ty đã có sự cải thiện.

(7) 她的武艺高强,拜她为师的人很多。
Tā de wǔyì gāoqiáng, bài tā wéi shī de rén hěn duō.
Võ nghệ của cô ta cao cường, rất nhiều người đến xin nhận làm đồ đệ của cô ta.

(8) 我们公司这个月销售业绩又是以她为最高。
Wǒmen gōngsī zhège yuè xiāoshòu yèjī yòu shì yǐ tā wèi zuìgāo.
Thành tích về doanh thu của công ty chúng ta tháng này lại lấy thành tích của cô ta là cao nhất.

(9) 商业在发展的初期是以等价交换为标准的。
Shāngyè zài fāzhǎn de chūqī shì yǐ děng jià jiāohuàn wéi biāozhǔn de.
Thời kỳ đầu khi thương mại đang phát triển thì lấy việc trao đổi tương đương làm tiêu chuẩn.

(10) 日本员工对公司特别忠心,总是以公司为家。
Rìběn yuángōng duì gōngsī tèbié zhōngxīn, zǒng shì yǐ gōngsī wéi jiā.
Nhân viên người Nhật Bản rất trung thành với công ty, thường xuyên coi công ty như gia đình.

(11) 找实习工作时,应该以获得工作经验为主,一报酬为辅。
Zhǎo shíxí gōngzuò shí, yīnggāi yǐ huòdé gōngzuò jīngyàn wéi zhǔ, yǐ bàochóu wèi fǔ.
Khi tìm công việc thực tập thì nên lấy kinh nghiệm làm việc là chính, còn thù lao là phụ.

Nội dung chính bài học hôm nay Tiếng Trung Thương mại cơ bản bao gồm những phần như sau

  • Ôn tập lại các kiến thức Tiếng Trung quan trọng từ bài 40 đến bài 54
  • Thực hành luyện tập khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại
  • Luyện tập Tiếng Trung giao tiếp theo các chủ đề thông dụng trong cuộc sống

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Câu hỏi

对这次汉语水平考试你满意吗?为什么?

Đáp án mẫu

虽然这次汉语水平考试我取得了不错的成绩,但是我不会骄傲自满,而要继续努力学习,争取把汉语水平提高到更高的层次。

我对这次汉语水平考试不太满意。原本以为我可以过汉语8级,但是只过了7级。这意味着我的学习还不够努力,复习不够全面。在考试中,由于太紧张,做题比较粗心,导致很多可以做对的题目都做错了。在下次考试中,我一定要认真复习,做好充分准备,仔细做题,争取过汉语8级。

Phiên âm Tiếng Trung

Suīrán zhè cì hànyǔ shuǐpíng kǎoshì wǒ qǔ dé liǎo bùcuò de chéngjī, dànshì wǒ bù huì jiāo’ào zìmǎn, ér yào jìxù nǔlì xuéxí, zhēngqǔ bǎ hànyǔ shuǐpíng tígāo dào gèng gāo de céngcì.

Wǒ duì zhè cì hànyǔ shuǐpíng kǎoshì bù tài mǎnyì. Yuánběn yǐwéi wǒ kěyǐguò hànyǔ 8 jí, dànshì zhǐguòle 7 jí. Zhè yìwèizhe wǒ de xuéxí hái bùgòu nǔlì, fùxí bùgòu quánmiàn. Zài kǎoshì zhōng, yóuyú tài jǐnzhāng, zuò tí bǐjiào cūxīn, dǎozhì hěnduō kěyǐ zuò duì de tímù dōu zuò cuòle. Zàixià cì kǎoshì zhōng, wǒ yīdìng yào rènzhēn fùxí, zuò hǎo chōngfèn zhǔnbèi, zǐxì zuò tí, zhēngqǔguò hànyǔ 8 jí.

Các em thấy nội dung bài học hôm nay thế nào, nhiều hay là ít, khó hay là dễ, hay là bình thường nhỉ. Hôm nay lớp mình tinh thần học tập rất là hăng hái và sôi nổi. Các em hàng ngày phát huy được như vậy thì trình độ Tiếng Trung của các em sẽ lên cao rất nhanh.

Quan trọng là các em cần phải có được sự kiên trì học tập như vậy một cách thường xuyên và hàng ngày.

Đã đến giờ phút chúng ta phải nói lời chào tạm biệt và chia tay chia chân rồi.

Thân ái chào tạm biệt các em!