Chào các em học viên, hôm nay chúng ta đi tiếp phần ngữ pháp Tiếng Trung về cách phân biệt và sử dụng từ vựng trong Tiếng Trung, đó là phân biệt 获得 và 取得, các em mở sách sang trang số 721, bài số 162, sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao do Thầy Vũ biên soạn dành riêng cho các bạn học viên đăng ký Khóa học Tiếng Trung Thương mại.
Chúng ta cần duyệt lại chút xíu nội dung của bài cũ là 161 trước khi học sang bài mới ngày hôm nay là bài 162.
Tiếng Trung Thương mại Bài 161
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 获得 và 取得 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 获得 trong Tiếng Trung Thương mại
获得 (huòdé) (v) : được; thu được; giành được; đạt được; được
Ví dụ:
(1) 贸易洽谈是供需双方互相交流,获得信息的绝佳场所。
Đàm phán thương mại là nơi tốt nhất để hai bên cùng nhau giao lưu và nắm được thông tin.
(2) 中间商从这笔交易中获得了巨额的利润。
Bên môi giới đã thu được lợi nhuận lớn từ cuộc giao dịch này.
(3) 董事会决定从上半年度获得的利润中取出三分之一向希望工程捐款,以回报社会。
Cuộc họp chủ tịch quyết định trích ra một phần ba trong số lợi nhuận thu được từ sáu tháng đầu năm quyên góp cho công trình hy vọng để báo đáp xã hội.
(4) 上网注册可以获得本公司为客户提供的免费服务。
Cách dùng 取得 trong Tiếng Trung Thương mại
取得 (qǔdé) (v) : đạt được; giành được; thu được; lấy được
Ví dụ:
(1) 在同事的鼓励下,她的实验工作取得了很大进展。
Dưới sự khích lệ của đồng nghiệp, công việc thực nghiệm của cô ta đã có được sự tiến triển rất lớn.
(2) 管理人才可以通过高级经理培训班取得工商管理硕士学位。
Nhân tài quản lý có thể thông qua lớp bồi dưỡng giám đốc cấp cao để lấy được học vị thạc sỹ Công thương quản lý.
(3) 降低价格并不能保证在竞争中取得优势。
Hạ thấp giá cả hoàn toàn không thể bảo đảm được ưu thế cạnh tranh trên thị trường.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
再来一杯,怎么样?
Zàilái yībēi, zěnme yàng?
这种威士忌挺冲。
Zhè zhǒng wēishìjì tǐng chōng.
日本酒怎么样?
Rìběnjiǔ zěnme yàng?
酒劲大。
Jiǔ jìn dà.
我喝醉了。
Wǒ hē zuìle.
我觉得有点儿醉了。
Wǒ juédé yǒudiǎn er zuìle.
酩酊大醉。
Mǐngdīng dà zuì.
喝酒要适可而止。
Hējiǔ yào shìkě’érzhǐ.
我的酒量小。
Wǒ de jiǔliàng xiǎo.
我喝得太多了。
Wǒ hē dé tài duōle.
我不该喝这么多的。
Wǒ bù gāi hē zhème duō de.
头天的酒还没醒。
Tóutiān de jiǔ hái méi xǐng.
我们去唱卡拉OK吧。
Wǒmen qù chàng kǎlā OK ba.
什么是卡拉OK?
Shénme shì kǎlā OK?
就是合着录音带的音乐一起唱歌。
Jiùshì hézhù lùyīndài de yīnyuè yīqǐ chànggē.
你唱歌拿手吗?
Nǐ chànggē náshǒu ma?
我想点首歌。
Wǒ xiǎng diǎn shǒu gē.
你先唱。
Nǐ xiān chàng.
大家高兴地玩吧!
Dàjiā gāoxìng de wán ba!
约翰,你来唱一首吧。
Yuēhàn, nǐ lái chàng yī shǒu ba.
你打算唱什么歌?
Nǐ dǎsuàn chàng shénme gē?
来个二重唱吧。
Lái gè èrchóngchàng ba.
现在轮到我了。
Xiànzài lún dào wǒle.
我不敢在大家面前唱歌。
Wǒ bù gǎn zài dàjiā miànqián chànggē.
我跟不上新歌的速度。
Wǒ gēn bù shàng xīngē de sùdù.
我五音不全。
wǒ wǔyīn bùquán.
你唱卡拉OK有什么拿手的歌吗?
Nǐ chàng kǎlā OK yǒu shé me náshǒu de gē ma?
我从来没听说过那首歌。
Wǒ cónglái méi tīng shuōguò nà shǒu gē.
你唱得真好!
Nǐ chàng dé zhēn hǎo!
生病受伤时请医生看病。
Shēngbìng shòushāng shí qǐng yīshēng kànbìng
用叫医生吗?
yòng jiào yīshēng ma?
请叫救护车。
Qǐng jiào jiùhù chē.
Vậy là bài số 162 đã được giải quyết triệt để, các em hôm nay luyện tập phần thực hành khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại và Tiếng Trung giao tiếp rất tốt, các buổi học sau các em cứ thế mà phát huy hơn nhé.