Chào các em học viên, trong bài học bữa trước lớp mình đã học về cách dùng từ 化 trong Tiếng Trung rồi đúng không. Cách dùng từ 化 rất đa dạng, vì nó có nghĩa là hóa, ví dụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xanh hóa, chuyên nghiệp hóa, đơn giản hóa .v.v. Các từ đó các em đều thấy có mặt ở khắp nơi trong cuộc sống hàng ngày.
Em nào chưa học lại bài cũ thì vào link bên dưới xem lại nhanh nhé, bài 61, sách giáo trình tài liệu Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại.
Bây giờ lớp mình mở sách sang trang 398, bài 62, em nào chưa mua được sách học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ hoặc có thể mua ngay trực tiếp tại Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 则 trong Tiếng Trung Thương mại
则 (zé) : thì
Ví dụ:
(1) 这项合资计划看起来可行,实行起来则(却)困难重重。
Zhè xiàng hézī jìhuà kàn qǐlái kěxíng, shíxíng qǐlái zé (què) kùnnán chóngchóng.
Dự án xem ra có vẻ khả thi nhưng lúc thực hiện thì lại vô cùng khó khăn.
(2) 北方已是冰天雪地,南方则(却)温暖如春。
Běifāng yǐ shì bīngtiān xuědì, nánfāng zé (què) wēnnuǎn rú chūn.
Phía Bắc đã trời đông tuyết phủ còn phía Nam thì lại ấm áp như mùa Xuân.
(3) 如果对产品质量控制不严的话,公司的声誉则(就)有可能受到影响。
Rúguǒ duì chǎnpǐn zhí liàng kòngzhì bù yán de huà, gōngsī de shēngyù zé (jiù) yǒu kěnéng shòudào yǐngxiǎng.
Nếu kiểm soát chất lượng sản phẩm không nghiêm ngặt thì danh dự của công ty sẽ bị ảnh hưởng.
(4) 如果利润分配不当,合资双方的关系则(就)很难维持。
Rúguǒ lìrùn fēnpèi bùdāng, hézī shuāngfāng de guānxi zé (jiù) hěn nán wéichí.
Nếu phân phối lợi nhuận không thỏa đáng thì quan hệ hợp tác hai bên sẽ bị khó mà duy trì được.
(5) 如果得不到这笔贷款,公司则(就)无法继续运行。
Rúguǒ dé bú dào zhè bǐ dàikuǎn, gōngsī zé (jiù) wúfǎ jìxù yùnxíng.
Nếu không nhận được sự cho vay lần này thì công ty sẽ không thể nào vận hành tiếp được.
(6) 资金运转不灵,轻则影响公司运行,重则导致公司破产。
Zījīn yùnzhuǎn bù líng, qīng zé yǐngxiǎng gōngsī yùnxíng, zhòng zé dǎozhì gōngsī pòchǎn.
Nếu vòng vốn xuay chuyển không tốt, nhẹ thì sẽ ảnh hưởng tới sự vận hành của công ty, nặng thì sẽ khiến công ty bị phá sản.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Câu hỏi
你认为怎么样的老师是合格的老师?
Đáp án mẫu
我认为具有以下特点的老师才算是合格的老师:一、具有丰富的知识,能做到为人师表。二、热爱工作,遵守教师的职业道德。三、爱护学生,关心学生,把学生当作自己的孩子一样对待。四、备课认真,有一套自己的教学方法,具备一定的教学能力。
Phiên âm Tiếng Trung
Wǒ rènwéi jùyǒu yǐxià tèdiǎn de lǎoshī cái suànshì hégé de lǎoshī: Yī, jùyǒu fēngfù de zhīshì, néng zuò dào wéirén shībiǎo. Èr, rè’ài gōngzuò, zūnshǒu jiàoshī de zhíyè dàodé. Sān, àihù xuéshēng, guānxīn xuéshēng, bǎ xuéshēng dàng zuò zìjǐ de háizi yīyàng duìdài. Sì, bèikè rènzhēn, yǒuyī tào zìjǐ de jiàoxué fāngfǎ, jùbèi yīdìng de jiàoxué nénglì.
Nội dung bài học hôm nay chúng ta chỉ đi đến đây là tạm dừng để còn dành cho buổi học sau nữa. Tuy không nhiều lắm nhưng kiến thức Tiếng Trung mà chúng ta học trong bài 62 thì tương đối quan trọng, trong đó từ 则 được sử dụng rất nhiều trong các bài báo mạng trên website tin tức thời của Trung Quốc.
Em nào còn vấn đề gì cần hỏi thì hẹn gặp lại vào buổi học tiếp theo để cùng giải đáp thắc mắc nhé.