Chào các em học viên, hôm trước lớp mình đã học về cách dùng từ 则 trong sách giáo trình tài liệu Tiếng Trung Thương mại cơ bản rồi đúng không nhỉ. Em nào còn nhớ hôm đó chúng ta đã học những câu ví dụ nào không, ví dụ thì có thể rất đa dạng, các em để ý kỹ thì sẽ thấy mỗi bài báo trên các trang web tin tức và thời sự của Trung Quốc họ đều dùng từ 则 rất nhiều.
Em nào chưa học lại bài 62 thì vào link bên dưới xem lại luôn và ngay nhé.
Tiết mục tiếp theo là chúng ta cùng đi vào phần chính hay nhất của buổi học hôm nay, cách dùng từ 其 trong Tiếng Trung.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 其 trong Tiếng Trung Thương mại
其 (qí) : đại từ thay thế
Ví dụ:
(1) 既然美方代表已经签了意向书,就该促其尽早签合同。
Jìrán měifāng dàibiǎo yǐjīng qiānle yìxiàngshū, jiù gāi cù qí jìnzǎo qiān hétóng.
Một khi Đại diện bên Mỹ đã ký kết hiệp ước kinh tế thì nên nhanh chóng xúc tiến ký việc kết hợp đồng.
(2) 这个计划很理想,我们应该努力促其实现。
Zhège jìhuà hěn lǐxiǎng, wǒmen yīnggāi nǔlì cù qí shíxiàn.
Kế hoạch này rất lý tưởng, chúng ta nên cố gắng đẩy nhanh thực hiện.
(3) 政府在特区制定各项优惠政策,其目的是为了吸引外资。
Zhèngfǔ zài tèqū zhìdìng gè xiàng yōuhuì zhèngcè, qí mùdì shì wèi le xīyǐn wàizī.
Chính phủ đã lập ra các chính sách ưu đãi ở các vùng đặc khu nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
(4) 政府有时会限制大公司的行为,其目的是保证市场自由竞争。
Zhèngfǔ yǒushí huì xiànzhì dà gōngsī de xíngwéi, qí mùdì shì bǎozhèng shìchǎng zìyóu jìngzhēng.
Đôi lúc Chính phủ sẽ hạn chế các hành động của công ty để đảm bảo sự cạnh tranh tự do trên thị trường.
(5) 为减轻其财务负担,很多企业都采用按项目付款的方式。
Wèi jiǎnqīng qí cáiwù fùdān, hěnduō qǐyè dōu cǎiyòng àn xiàngmù fùkuǎn de fāngshì.
Để giảm bớt gánh nặng tài chính, rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp chi trả căn cứ vào dự án.
(6) 因为技术进步,原油的利用率已达到90%以上,可说是物尽其用。
Yīnwèi jìshù jìnbù, yuányóu de lìyòng lǜ yǐ dádào 90% yǐshàng, kě shuō shì wù jìn qí yòng.
Bởi vì kỹ thuật được cải tiến nên hiệu suất tận dụng dầu thô đã đạt trên 90%, có thể nói là tận dụng triệt để nguồn tài nguyên này.
(7) 有其父,必有其子。
Yǒu qí fù, bì yǒu qí zi.
Cha nào con nấy.
(8) 那家公司逃脱的传闻经税务局调查证实确有其事。
Nà jiā gōngsī táotuō de chuánwén jīng shuìwù jú diàochá zhèngshí què yǒu qí shì.
Tin đồn công ty đó chạy trốn đã được Cục thuế điều tra xác nhận là đúng sự thực.
Nội dung chính buổi học Tiếng Trung Thương mại cơ bản hôm nay bao gồm những mục sau:
- Ôn tập lại bài 62 Tiếng Trung Thương mại
- Mỗi bạn tự viết một đoạn văn có chứa các từ khóa là các từ vựng Tiếng Trung Thương mại đã học
- Thực hành luyện Khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Câu hỏi
培训生活是孤单寂寞的,你怎么排除这种情绪?
Đáp án mẫu
这次双语培训机会很难得,我非常珍惜这次机会。虽然刚来的时候感觉培训生活有点孤单寂寞,但是渐渐地我适应了这种生活方式。在这里,我认识了很多来自全疆各地的新朋友,我们互相帮助,汉语水平得到很大提高。和他们在一起学习、生活,我感觉很愉快。偶尔想家的时候,我就打个电话。
Phiên âm Tiếng Trung
Zhè cì shuāngyǔ péixùn jīhuì hěn nándé, wǒ fēicháng zhēnxī zhè cì jīhuì. Suīrán gāng lái de shíhòu gǎnjué péixùn shēnghuó yǒudiǎn gūdān jìmò, dànshì jiànjiàn de wǒ shìyìngle zhè zhǒng shēnghuó fāngshì. Zài zhèlǐ, wǒ rènshíle hěnduō láizì quán jiāng gèdì de xīn péngyǒu, wǒmen hùxiāng bāngzhù, hànyǔ shuǐpíng dédào hěn dà tígāo. Hé tāmen zài yīqǐ xuéxí, shēnghuó, wǒ gǎnjué hěn yúkuài. Ǒu’ěr xiǎng jiā de shíhòu, wǒ jiù dǎ gè diànhuà.
Các em thảo luận câu hỏi trên theo nhóm, sau đó mỗi người tự đưa ra ý kiến nhận xét của cá nhân, bài đáp án trên chỉ làm tài liệu tham khảo nhé, các em cố gắng tự nghĩ ra một ý tưởng của riêng mình, đó mới chính là sản phẩm trí tuệ của các em.
Buổi học hôm nay chúng ta sẽ kết thúc tại đây và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo vào tuần tới.