Tiếng Trung Thương mại Bài 115

0
2379
Tiếng Trung Thương mại Bài 115
Tiếng Trung Thương mại Bài 115
Đánh giá post

Chào các em học viên, hôm nay chúng ta thực hành tiếp phần Luyện tập dịch thuật văn bản Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại.

Về nhà các em có thường xuyên mở các trang web tin tức thời sự của Trung Quốc ra xem để cập nhập tình hính thế giới không. Chắc là không rồi, có điều để tiếp cận được với thông tin truyền thông từ phía Trung Quốc thì không còn cách nào khác là phải đọc hiểu được báo mạng tin tức của Trung Quốc, thường xuyên lướt web đọc tin tức của họ giống như chúng ta hàng ngày lên các trang báo mạng Việt Nam vậy.

Trước khi học bài mới các em vào link bên dưới xem qua lại chút nội dung của bài 114.

Tiếng Trung Thương mại Bài 114

Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại

Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

陆家嘴金融贸易区是1990年宣布开发浦东后,在上海设立的中国唯一的国家级金融贸易开发区。区内建有高468米的东方明珠电视塔和世界第三高高的金茂大厦。有83家中外金融机构在区内经营,其中外资金融机构42家。上海证券交易所、上海期货交易所等已迁入区内。近300家有影响的国内外大集团、大企业,如西门子、IBM、惠普、英特尔和宝钢等进驻陆家嘴。

Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

Khu thương mại tài chính Lục Gia Chủy là khu vực khai thác tài chính thương mại cấp Quốc gia duy nhất của Trung Quốc được thiết lập ra ở Thượng Hải vào năm 1990 sau tuyên bố khai thác Phổ Đông. Các kiến trúc ở trong khu vực có Tháp truyền hình Đông Phương Minh Châu cao 468 mét và tòa nhà Kim Mậu cao thứ ba trên Thế giới. Có 83 Cơ quan tài chính Trung Quốc Nước ngoài kinh doanh ở trong khu vực, trong đó có 42 Cơ quan tài chính có vốn đầu tư nước ngoài. Sở giao dịch chứng khoán Thượng Hải, Sở giao hàng kỳ hạn Thượng Hải v..v đã di chuyển vào trong khu vực. Gần 300 Tập đoàn lớn trong và ngoài nước có tầm ảnh hưởng và các doanh nghiệp lớn như là Siemens, IBM, HP, Intel và Bao Steel v..v đã tiến vào cắm chốt ở Lục Gia Chủy.

Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

Lùjiāzuǐ jīnróng màoyì qū shì 1990 nián xuānbù kāifā pǔdōng hòu, zài shànghǎi shèlì de zhōngguó wéiyī de guójiā jí jīnróng màoyì kāifā qū. Qū nèi jiàn yǒu gāo 468 mǐ de dōngfāngmíngzhū diànshì tǎ hé shìjiè dì sān gāo gāo de jīn mào dàshà. Yǒu 83 jiā zhōngwài jīnróng jīgòu zài qū nèi jīngyíng, qízhōng wàizī jīnróng jīgòu 42 jiā. Shànghǎi zhèngquàn jiāoyì suǒ, shànghǎi qíhuò jiāoyì suǒ děng yǐ qiān rù qū nèi. Jìn 300 jiā yǒu yǐngxiǎng de guónèi wài dà jítuán, dà qǐyè, rú xīménzi,IBM, huìpǔ, yīngtè’ěr hé bǎogāng děng jìnzhù lùjiāzuǐ.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

不要让我等得太久。
bú yào ràng wǒ děng dé tài jiǔ.

他有惊人的记忆力。
Tā yǒu jīngrén de jìyìlì.

他完成了这个任务。
Tā wánchéngle zhège rènwù.

他有不少的朋友。
Tā yǒu bù shǎo de péngyǒu.

他什么样的坏事都能干得出来。
Tā shénme yàng de huàishì dōu nénggàn dé chūlái.

他快步走路。
Tā kuài bù zǒulù.

他很累。
Tā hěn lèi.

他的样子总是滑稽可笑。
Tā de yàngzi zǒng shì huájī kěxiào.

去看场电影怎么样?
Qù kàn chǎng diànyǐng zěnme yàng?

我想我得了感冒。
Wǒ xiǎng wǒ déliǎo gǎnmào.

我在照顾萨莉。
Wǒ zài zhàogù sà lì.

我希望住在纽约。
Wǒ xīwàng zhù zài niǔyuē.

很高兴听你这样说。
Hěn gāoxìng tīng nǐ zhèyàng shuō.

我就是你的幸运舞伴啦!
Wǒ jiùshì nǐ de xìngyùn wǔbàn la!

这不关你的事儿!
Zhè bù guān nǐ de shìr!

在校园内不准乱丢废物。
Zài xiàoyuán nèi bù zhǔn luàn diū fèiwù.

她是一个漂亮女孩。
Tā shì yí gè piàoliang nǚhái.

她修补了破了的洋娃娃。
Tā xiūbǔle pòle de yángwáwá.

那么我只拿我所需要的东西。
Nàme wǒ zhǐ ná wǒ suǒ xūyào de dōngxi.

春天是一个好季节。
Chūntiān shì yīgè hǎo jìjié.

Oke vậy là chúng ta đã luyện tập xong nội dung của bài số 115 trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao.

Các em có gì chưa hiểu phần nào thì gom câu hỏi lại để đầu giờ buổi học sau chúng ta sẽ giải đáp tiếp.

Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại vào tuần sau nhé.