Chào các em học viên, hôm nay chúng ta chuyển sang phần Luyện tập dịch thuật văn bản Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại. Các em mở sách sang trang số 659, bài 139, sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao, em nào chưa có tài liệu học Tiếng Trung thì có thể mua trực tiếp ngay tại Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER, hoặc liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ.
Em nào chưa học bài cũ thì vào link bên dưới xem lại luôn và ngay nhé.
Tiếng Trung Thương mại Bài 138
Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại
Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
好产品并不等于好商品,好产品在没有获得好的市场份额之前不能成为好商品。而市场营销是一个产品或一个品牌通向市场、成为商品的桥梁。近几年,中国企业已经逐渐认识到市场营销的重要性,开始采用现代营销方式。
Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Sản phẩm tốt chưa chắc là hàng tốt, sản phẩm mà chưa chiếm lĩnh được thị trường thì chưa thể được gọi là sản phẩm tốt. Và Marketing chính là cầu nối đưa những sản phẩm hoặc các hãng sản phẩm đến với thị trường và trở thành hàng hóa tiêu dùng. Mấy năm gần đây, các doanh nghiệp Trung Quốc đã dần dần nhận thấy tầm quan trọng của Marketing và bắt đầu áp dụng các phương thức Marketing hiện đại.
Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Hǎo chǎnpǐn bìng bù děngyú hǎo shāngpǐn, hǎo chǎnpǐn zài méiyǒu huòdé hǎo de shìchǎng fèn’é zhīqián bùnéng chéngwéi hǎo shāngpǐn. Ér shìchǎng yíngxiāo shì yí ge chǎnpǐn huò yí ge pǐnpái tōng xiàng shìchǎng, chéngwéi shāngpǐn de qiáoliáng. Jìn jǐ nián, zhōngguó qǐyè yǐjīng zhújiàn rènshi dào shìchǎng yíngxiāo de zhòngyào xìng, kāishǐ cǎiyòng xiàndài yíngxiāo fāngshì.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
她害怕一个人留在农舍里。
Tā hàipà yí gè rén liú zài nóngshè lǐ.
她引导旅游者参观了这座城堡。
Tā yǐndǎo lǚyóu zhě cānguānle zhè zuò chéngbǎo.
她每天都跑步是为了减肥。
Tā měitiān dū pǎobù shì wèile jiǎnféi.
她昨晚在大厅唱得非常好。
Tā zuó wǎn zài dàtīng chàng dé fēicháng hǎo.
有人总是向别人抱怨。
Yǒurén zǒng shì xiàng biérén bàoyuàn.
他们今年的运气还不错。
Tāmen jīnnián de yùnqì hái bú cuò.
我们认为这件事情不重要。
Wǒmen rènwéi zhè jiàn shìqíng bù chóng yào.
我们将在八月份的某个时候休假。
Wǒmen jiàng zài bā yuèfèn de mǒu gè shíhòu xiūjià.
请问到车站怎么走?
Qǐngwèn dào chēzhàn zěnme zǒu?
你的行李通关了吗?
Nǐ de xínglǐ tōngguānle ma?
他对我提了一大堆问题,真烦!
Tā duì wǒ tíle yī dà duī wèntí, zhēn fán!
他每天早上锻练身体。
Tā měitiān zǎoshang duàn liàn shēntǐ.
我怎能控制我自己?我无法冷静下来。
Wǒ zěn néng kòngzhì wǒ zìjǐ? Wǒ wúfǎ lěngjìng xiàlái.
我特别喜欢歌曲和流行音乐。
Wǒ tèbié xǐhuān gēqǔ hé liúxíng yīnyuè.
我想兑换旅行支票。
Wǒ xiǎng duìhuàn lǚxíng zhīpiào.
今天下午我想去捡贝壳。
Jīntiān xiàwǔ wǒ xiǎng qù jiǎn bèiké.
他们没有给我们回信,这真奇怪。
Tāmen méiyǒu gěi wǒmen huíxìn, zhè zhēn qíguài.
约翰很少与朋友聚在一起。
Yuēhàn hěn shǎo yǔ péngyǒu jù zài yì qǐ.
最近有许多人失业。
Zuìjìn yǒu xǔduō rén shīyè.
请代我向你们全家致以最诚挚的问候。
Qǐng dài wǒ xiàng nǐmen quánjiā zhì yǐ zuì chéngzhì de wènhòu.
Vậy là chúng ta đã học xong toàn bộ nội dung của bài số 139, các em về nhà cố gắng học bài và xem lại bài vở thường xuyên nhé.
Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo.