Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4

Hướng dẫn nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4

0
859
Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4
Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4
5/5 - (1 bình chọn)

Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4 cùng Thầy Vũ

Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4 là bài giảng tổng hợp các mẫu câu đánh giá hàng Quảng Châu cùng Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ, các bạn đừng quên chia sẻ bài giảng trực tuyến chuyên đề nhập hàng Trung Quốc online từ A đến Z không qua trung gian nhé.

Bài học tổng hợp các mẫu câu hướng dẫn đánh giá hàng Quảng Châu sau đây được Thầy Vũ nghiên cứu rất kỹ và tổng hợp ra thành những câu tiếng Trung cơ bản bên dưới để giúp các bạn có thể nhanh chóng lĩnh hội được kiến thức nhập hàng Trung Quốc chỉ trong thời gian nhanh nhất và đạt được hiệu quả tốt nhất.

Để củng cố thêm các kĩ năng nhập hàng Trung Quốc các bạn hãy tham khảo khóa học nhập hàng Trung Quốc sau đây nhé.

Khóa học tự nhập hàng Trung Quốc taobao 1688 cùng Thầy Vũ

Các bạn xem chi tiết bài giảng hôm qua tại link sau nhé

Mẫu câu Tiếng Trung CHAT với SHOP Trung Quốc TAOBAO 1688 P16

Tiếp theo là chuyên mục Nhập hàng Trung Quốc do Thầy Vũ tổng hợp tất cả những bài của chủ đề Nhập hàng Trung Quốc

Kiến thức nhập hàng Trung Quốc cơ bản và chính xác nhất

Sau đây là nội dung chi tiết của bài học ngày hôm nay.

Hướng dẫn nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4

我不能卖给你。
Wǒ bùnéng mài gěi nǐ.
Tôi không thể bán cho anh được

2.cách dùng都
都là một phó từ chỉ phạm vi, thường được dịch là đều, nó có ba cách dùng dưới đây
a)biểu thị phạm vi

Chủ ngữ+都+động từ/tính từ/phó từ

他们都来极了。
tāmen dōu lái jíle.
Bọn họ đều đến đủ cả rồi.

他们最近都很忙。
Tāmen zuìjìn dōu hěn máng.
Bọn họ gần đây đều rất bận.
b)biểu thị sự nhấn mạnh đã đạt được một trình độ nào đó.

都+số từ/động từ

我们回家吧,都十点多了。
wǒmen huí jiā ba, dōu shí diǎn duōle.
Chúng ta về nhà thôi, đã 10 giờ rồi.

多年过去,我都忘记他了。
Duōnián guòqù, wǒ dū wàngjì tāle.
nhiều năm trôi qua, tôi đã quên anh ấy rồi.

c)sử dụng cấu trúc连。。。都/也
都 và 也khi kết hợp với 连 sẽ mang nghĩa là đến (ngay cả)..cũng như thế nào. Ta có cấu trúc như sau:

连+N+都+V
连+N+也+V

这个消息,连他都不知道。
zhège xiāoxī, lián tā dōu bù zhīdào.
Thông tin này ngay cả anh ta còn không biết.

这个问题,连小刘也不能回答。
Zhège wèntí, lián xiǎo liú yě bùnéng huídá.
Vấn đề này ngay cả Tiểu Lưu còn không trả lời được.

Phủ định của 都
Có hai dạng phủ định:
Phủ định toàn bộ (đều không…), cấu trúc như sau:

都+不+động từ
Ví dụ:
他们都不来
tāmen dōu bù lái.
Bộn họ đều không đến

Phủ định bộ phận(không đều…), cấu trúc như sau:

不+都+động từ
Ví dụ:
他们不都来。
tāmen bù dōu lái.
Bọ họ không đều đến(tức là không đến đủ).
Từ mới
做饭:nấu cơm
份:phần, món
能:có khả năng, có thể
极:đủ
忘记:quên
消息:thông tin, tin tức
回答:trả lời

VI.BÀI TẬP CỦNG CỐ
Điền từ vào các ô trông dưới đây
给都也
她正在减肥,….饭… 不吃。
请再….我一碗米饭。
这个秘密,我不知道,他….不知道。
你马上….我出去!。
….十点多了,他怎么还不回来?
我…. 不知道他问什么不喜欢我。

Đáp án

她正在减肥,连饭也/都不吃。
tā zhèngzài jiǎnféi, lián fàn yě/dōu bù chī.
Cô ấy đang giảm cân, ngay cả cơm cũng không ăn.

请再给我一碗米饭。
qǐng zài gěi wǒ yī wǎn mǐfàn.
Xin cho tôi thêm một bát cơm trắng nữa.

这个秘密,我不知道,他也不知道。
zhège mìmì, wǒ bù zhīdào, tā yě bù zhīdào.
Bí mật này, tôi không biết, anh ta cũng không biết.

你马上给我出去!
nǐ mǎshàng gěi wǒ chūqù!.
Cậu đi ra ngay cho tôi.

都十点多了,他怎么还不回来?
dōu shí diǎn duōle, tā zěnme hái bù huílái?
Đã hơn 10 giờ rồi, sao anh ấy còn chưa về nữa.

我也不知道他问什么不喜欢我。
wǒ yě bù zhīdào tā wèn shénme bù xǐhuān wǒ.
Tôi cũng không biết vì sao anh ta lại không thích tôi.

Trên đây là nội dung bài Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu Bài 4, các bạn nhớ lưu về học dần nhé.