Khóa học Nhập hàng Trung Quốc Quần Áo Bài 3 cùng Thầy Vũ
Nhập hàng Trung Quốc Quần Áo Bài 3 như thế nào? Hôm nay Thầy Vũ sẽ gửi đến các bạn nội dung chi tiết của bài hội thoại chủ đề Quần Áo Bài 3. Đây là một chủ đề rất quan trọng trong việc nhập hàng Trung Quốc mà các bạn cần phải nắm vững nhé. Các bạn đừng quên lưu bài giảng về học nha.
Các bạn tham khảo lớp học nhập hàng Trung Quốc tại link phía dưới đây nhé.
Lớp học tự nhập hàng Trung Quốc
Các bạn xem kiến thức của bài học hôm qua tại link bên dưới đây nhé
Nhập hàng Trung Quốc Quần Áo Bài 2
Chuyên mục kiến thức nhập hàng Trung Quốc tổng hợp tất cả những bài giảng online của Thầy Vũ về cách thức nhập hàng Trung Quốc tận gốc từ A đến Z không thông qua trung gian như thế nào, các bạn xem chi tiết tại link bên dưới nhé
Tổng hợp kiến thức nhập hàng Trung Quốc tao
TỪ MỚI
衣服 (i phu) | |
yīfú | Quần áo |
款式 (khoản sư) | |
kuǎnshì | Kiểu dáng, mẫu |
儿童 (ớ thúng) | |
értóng | Trẻ em, thiếu nhi |
冬季 (tung chi) | |
dōngjì | Mùa đông |
红色 (húng xưa) | |
hóngsè | Màu đỏ |
橙色 (trấng xưa) | |
chéngsè | Màu cam |
紫色 (chử xưa) | |
zǐsè | Màu tím |
灰色 (huây xưa) | |
huīsè | Màu ghi, màu xám |
现货 (xien hua) | |
xiànhuò | Hàng có sẵn |
具体( chuy thỉ) | |
jùtǐ | Cụ thể |
数量 ( su leng) | |
shùliàng | Số lượng |
大概 (ta cai) | |
dàgài | Khoảng |
足够 (chú câu) | |
zúgòu | Đủ, đầy đủ |
TỪ VỰNG BỔ SUNG
粉红色 (phẩn húng xưa) | |
fěnhóngsè | Màu hồng phấn |
咖啡色 (kha phây xưa) | |
Kāfēisè | Màu cafe |
棕色(chung xưa) | |
Zōngsè | Màu nâu |
银色(ín xưa) | |
Yínsè | Màu bạc |
深红色(sân húng xưa) | |
shēn hóng sè | Màu mận chín |
米色(mỉ xưa) | |
mǐsè | Màu kem |
MẸO VẶT
Quần áo tại các chợ Quảng Châu đa dạng về mẫu mã, chất liệu và giá cả. Như vậy, làm thế nào để có thể chọn lựa cho mình những mặt hàng có chất liệu tốt, mà giá thành lại có thể chấp nhận được?
Đối với quần áo, các bạn nên tiến hành một số bước kiểm tra như sau:
-Kiểm tra chất vải: Thứ nhất là độ dày của vải. Tùy theo loại trang phục mà chúng ta lựa chọn cho phù hợp, áo thun, áo kiểu hay quần jeans thì chúng ta nên ưu tiên vài dày dặn vì đây là trang phục mặc hàng ngày và rất dễ kết hợp với các loại khác. Dùng tay để cảm nhận chất vải, độ giãn của vải, nhìn bề mặt vải và kiểm tra mật độ sợi. Thường thì vải hơi nặng một chút sẽ được làm chất liệu tốt hơn. Thử vò nhẹ để xem mặt vải có dễ bị nhăn hay không, và kiểm tra thêm họa tiết trên các bộ phận quần áo có khớp nhau hay không. Họa tiết phải khớp nhau ở phần nếp gấp.
-Kiểm tra gia công: Các đường may phải khít, thẳng và sử dụng chỉ cùng tông màu với vải (trừ trường hợp sử dụng hỉ khác màu để làm nổi bật sự tương phản). Thử nhẹ nhàng kéo căng đường may để xem có khoảng trống giữa các mũi khâu hay không. Sản phẩm chất lượng tốt thường có nhiều mũi khâu trên cùng một độ dài hơn so với đồ kém chất lượng, nhờ thế đường may sẽ chặt hơn, giúp quần áo bền chắc và không bị bung chỉ. Các khuy và khuyết áo phải chặt và không được có chỉ thừa. Đồng thời, quần áo ở tầm trung trở lên thường có thêm khuy dự phòng đi kèm.
-Kiểm tra chất lượng lớp vải lót bên trong nếu có.
HỘI THOẠI
A: 老板,这件裙子多少钱?
Lǎobǎn, zhè jiàn qúnzi duōshǎo qián?
Láo pản, trưa chien chuýn chư tua sảo chién?
Ông chủ, chiếc váy này bao nhiêu tiền thế?
B:四百元
Sìbǎi yuán
Xư pải oén
400 tệ
A:这么贵?
Zhème guì?
Trưa mơ quây?
Đắt vậy sao?
B:这可是品牌,质量好。你瞧瞧这版型。
Zhè kěshì pǐnpái, zhìliàng hǎo. Nǐ qiáo qiáo zhè bǎn xíng.
Trưa khửa sư pỉn pái, trư leng hảo. chéo chéo trưa bản xính
Đây là hàng hiệu đấy, chất lượng lại tốt. chị xem kiểu dáng của nó này
Bài học đến đây là hết rồi,chúc các bạn có một buổi học online vui vẻ nhé. Đừng quên lưu bài giảng về học dần nhé.