Tiếng Trung Thương mại Bài 152

0
2734
Tiếng Trung Thương mại Bài 152
Tiếng Trung Thương mại Bài 152
Đánh giá post

Chào các em học viên, hôm nay lớp mình lại đi tiếp phần Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại, các em đã có đầy đủ giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao chưa nhỉ, em nào thiếu tài liệu học Tiếng Trung nào thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt mua nhé.

Chúng ta vào link bên dưới để ôn tập lại các trọng điểm ngữ pháp Tiếng Trung đã học ở bài cũ bài số 151.

Tiếng Trung Thương mại Bài 151

Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại

Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

目前,中国市场上的名牌多数属于高档高价的外国产品,由于中国不同地区的消费者收入水平相差很大,整体购买力不均衡,因此高档产品的市场有限。相比之下,开发适合中、低消费档次的名牌产品在中国市场上会具有更大的潜力。因此,中国企业在开发名牌产品、增强市场上竞争力的同时,还应该多档次化。换句话说,不但要生产高档名牌产品,也要生产中、低档名牌产品。

Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

Hiện nay, các hãng có tên tuổi trên thị trường Trung Quốc đa số đều là sản phẩm Nước ngoài thuộc đẳng cấp cao và có giá cao, do mức thu nhập của người tiêu dùng rất khác nhau theo từng vùng và nhìn chung sức mua không cân bằng nên thị trường của các sản phẩm đẳng cấp cao chỉ có hạn. Nếu mà so sánh thì các sản phẩm hàng hiệu mà phù hợp với mức tiêu dùng vừa và ít thì lại có tiềm năng lớn hơn ở thị trường Trung Quốc. Vì vậy cùng với việc khai thác các sản phẩm hàng hiệu và tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường thì các doanh nghiệp cũng cần phải đa dạng hóa đẳng cấp của hàng hóa. Hay nói cách khác là không những cần phải sản xuất những sản phẩm thuộc đẳng cấp cao có danh tiếng mà còn phải sản xuất ra những sản phẩm có tên tuổi thuộc đẳng cấp vừa và thấp.

Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

目前,中国市场上的名牌多数属于高档高价的外国产品,由于中国不同地区的消费者收入水平相差很大,整体购买力不均衡,因此高档产品的市场有限。相比之下,开发适合中、低消费档次的名牌产品在中国市场上会具有更大的潜力。因此,中国企业在开发名牌产品、增强市场上竞争力的同时,还应该多档次化。换句话说,不但要生产高档名牌产品,也要生产中、低档名牌产品。

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

我肯定他会去看电影的,冈为他把票都买好了。
Wǒ kěndìng tā huì qù kàn diànyǐng de, gāng wèi tā bǎ piào dōu mǎihǎole.

在你借书之前你要先付清罚款。
Zài nǐ jiè shū zhīqián nǐ yào xiān fù qīng fákuǎn.

哎!你们一直这样大声讲话,我都不得不扯着嗓子说话了。
Āi! Nǐmen yīzhí zhèyàng dàshēng jiǎnghuà, wǒ dū bùdé bù chězhe sǎngzi shuōhuàle.

我们不仅要知道理论,还要知道怎样把理论应用于实践。
Wǒmen bùjǐn yào zhīdào lǐlùn, hái yào zhīdào zěnyàng bǎ lǐlùn yìngyòng yú shíjiàn.

运动与节食结合也许是减肥最有效的途径。
Yùndòng yǔ jiéshí jiéhé yěxǔ shì jiǎnféi zuì yǒuxiào de tújìng.

每个旅客托运的行李最大重量限额是60公斤,手提行李除外。
Měi gè lǚkè tuōyùn de xínglǐ zuìdà zhòngliàng xiàn’é shì 60 gōngjīn, shǒutí háng lǐ chúwài.

你只是稍微胖了些.很快就会恢复的。
Nǐ zhǐshì shāowéi pàngle xiē. Hěn kuài jiù huì huīfù de.

在许多国家有越来越多的公司使用电子计算机来代替人。
Zài xǔduō guójiā yǒu yuè lái yuè duō de gōngsī shǐyòng diànzǐ jìsuànjī lái dàitì rén.

冰箱边、洗碗槽下,还有橱柜里面都有老鼠!
Bīngxiāng biān, xǐ wǎn cáo xià, hái yǒu chúguì lǐmiàn dōu yǒu lǎoshǔ!

早晨好!
Zǎochén hǎo!

闹钟响了吗?
Nàozhōng xiǎngle ma?

该起床了!
Gāi qǐchuángle!

快点儿起床!
Kuài diǎnr qǐchuáng!

你醒了吗?
Nǐ xǐngle ma?

你不舒服吗?
Nǐ bú shūfú ma?

睡得好吗?
Shuì dé hǎo ma?

能帮我关掉闹钟吗?
Néng bāng wǒ guān diào nàozhōng ma?

你终于起来了。
Nǐ zhōngyú qǐláile.

今天是个好天!
Jīntiān shìgè hǎo tiān!

昨晚你熬夜了?
Zuó wǎn nǐ áoyèle?

把被子叠好。
Bǎ bèizi dié hǎo.

昨天晚上你打呼噜了。
Zuótiān wǎnshàng nǐ dǎ hūlūle.

我做了个可怕的梦。
Wǒ zuòle gè kěpà de mèng.

你一直没关灯啊。
Nǐ yīzhí méi guān dēng a.

我得洗脸了。
Wǒ děi xǐliǎnle.

该吃早饭了。
Gāi chī zǎofànle.

我还困着呢。
Wǒ hái kùn zhene.

我还打哈欠呢。
Wǒ hái dǎ hāqian ne.

昨天的酒还没醒呢。
Zuótiān de jiǔ hái méi xǐng ne.

我是个夜猫子。
Wǒ shìgè yèmāozi.

Oke rồi các em, chúng ta đã luyện xong phần khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại và Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày. Các em nói được rất nhiều câu Tiếng Trung rồi đấy, và có tiến bộ rất lớn, các em cố gắng tiếp tục như thế nhé.