Chào các em học viên, hôm nay chúng ta học về cách phân biệt và sử dụng từ vựng 建立 và 树立 trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao, em nào còn thiếu tài liệu học Tiếng Trung thì tạm thời nhìn ké sách của bạn ngồi bàn bên cạnh nhé. Các em có thể liên hệ trực tiếp Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt mua sách giáo trình Tiếng Trung.
Các em vào link bên dưới chúng ta cùng điểm lại một vài trọng điểm ngữ pháp đã học từ bài cũ 147 nhé.
Tiếng Trung Thương mại Bài 147
Phân biệt Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 建立 và 树立 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 建立 trong Tiếng Trung Thương mại
建立 (jiànlì) (v) : xây dựng; lập nên
Ví dụ:
(1) 二次大战后,美国依靠其雄厚的经济及军事实力,建立起以美元为中心的世界经济新秩序。
Sau Thế chiến thứ hai, Nước Mỹ dựa vào thực lực quân sự và kinh tế hùng mạnh để xây dựng nên trật tự mới của nền kinh tế Thế giới lấy USD làm trung tâm.
(2) 我们公司在中国大陆已经建立了生产基地,下一步是寻找更有效的国内销售渠道。
Công ty chúng tôi đã xây dựng lên các căn cứ ở đại lục Trung Quốc, bước tiếp theo là tìm ra các kênh tiêu thụ có hiệu quả hơn ở trong nước.
(3) 顾客的正面反馈是我们建立起对这种产品的信心。
Sự phản hồi tích cực của khách giúp chúng ta xây dựng niềm tin đối với sản phẩm.
Cách dùng 树立 trong Tiếng Trung Thương mại
树立 (shùlì) (v) : dựng nên
Ví dụ:
(1) 中国产品要走向世界,就必须在国际市场上树立高质量、高标准的形象。
Sản phẩm Trung Quốc muốn hướng ra Thế giới thì phải gây dựng nên hình tượng tiêu chuẩn cao và chất lượng cao trên thị trường Quốc tế.
(2) 总裁在全公司树立了很高的个人威望。
Chủ tịch đã gây dựng nên uy danh rất cao của ông ta.
(3) 俗语说“上梁不正下梁歪”,领导人自己首先要树立良好的榜样。
Tục ngữ có câu “thượng bất chính, hạ tắc loạn”, đầu tiên lãnh đạo phải gây dựng tấm gương tốt của bản thân.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
我们下周举行期末考试。
现在的医疗保健使得人们活得更长。
你认为你马上就能睡着吗?
经理不在时山我来管理公司。
我从汤姆那儿借了一本笔记本,我又把它借给玛丽了。
我正在洗衣服,约翰在做晚饭。
你们在旅行中有没有什么令人激动的事情?
谈到政策,我得说几句。
您能告诉我行李的最大重量限额是多少吗?
他夹着本厚书,走出了图书馆。
Vậy là chúng ta cũng đã giải quyết triệt để nội dung bài số 148, các em có tiến bộ rất nhiều từ buổi học số 100 đến bài học hôm nay, các em cố gắng tiếp tục như vậy nhé.
Cố lên các em học viên!!!