Tiếng Trung Thương mại Bài 153

0
2839
Tiếng Trung Thương mại Bài 153
Tiếng Trung Thương mại Bài 153
Đánh giá post

Chào các em học viên, sau một số buổi học luyện tập dịch Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại các em cảm thấy đã quen dần với môn học này chưa, đây là môn dịch Tiếng Trung rất hay và thú vị, em nào cảm thấy có hứng thú với Tiếng Trung Thương mại thì khả năng dịch các bài báo mạng trên các website thời sự của Trung Quốc là rất giỏi.

Các em vào link bên dưới xem lại nội dung bài học số 152 trước khi học sang bài 154 nhé.

Tiếng Trung Thương mại Bài 152

Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại

Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

中国人崇尚名牌的消费观念主要基于两个原因:一方面,消费者普遍认为“一分钱,一分货”。名牌商品虽然价格偏高,但是既有可靠的质量保证,又有完善的售后服务,物有所值。另一方面,名牌是身价和地位的象征。很多人购买商品不仅是为了满足温饱,而且也是为了获得社会的认可,提高自己的身价。

Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

Quan niệm tiêu dùng tôn sùng hàng hiệu của người Trung Quốc về cơ bản thì có hai nguyên nhân: Mặt thứ nhất là những người tiêu dùng đều cho rằng tiền nào của nấy. Các sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng mặc dù có giá tương đối cao, nhưng lại uy tín và đảm bảo chất lượng, dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi mua rất tốt, sản phẩm đều có giá của nó. Mặt khác, hãng sản phẩm có tên tuổi là tượng trưng của địa vị và giá trị con người. Rất nhiều người mua hàng không đơn thuần chỉ là thỏa mãn sự no ấm, mà cũng là muốn khẳng định vị thế của mình trong xã hội và nâng cao giá trị bản thân.

Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

Zhōngguó rén chóngshàng míngpái de xiāofèi guānniàn zhǔyào jīyú liǎng gè yuányīn: Yì fāngmiàn, xiāofèi zhě pǔbiàn rènwéi “yì fēn qián, yì fēn huò”. Míngpái shāngpǐn suīrán jiàgé piān gāo, dànshì jì yǒu kěkào de zhìliàng bǎozhèng, yòu yǒu wánshàn de shòuhòu fúwù, wù yǒu suǒ zhí. Lìng yì fāngmiàn, míngpái shì shēnjià hé dìwèi de xiàngzhēng. Hěnduō rén gòumǎi shāngpǐn bùjǐn shì wèile mǎnzú wēnbǎo, érqiě yěshì wèile huòdé shèhuì de rènkě, tígāo zìjǐ de shēnjià.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

我是用咖啡来提神的。
Wǒ shì yòng kāfēi lái tíshén de.

刷牙了吗?
Shuāyále ma?

穿什么好呢?
Chuān shénme hǎo ne?

快换衣服。
Kuài huàn yīfu.

把睡衣收好。
Bǎ shuìyī shōu hǎo.

我走了,妈妈再见!
Wǒ zǒule, māmā zàijiàn!

今天我们逃学吧。
Jīntiān wǒmen táoxué ba.

你毛衣穿反了。
Nǐ máoyī chuān fǎnle.

上下颠倒了。
Shàngxià diāndǎole.

别忘了扔垃圾呀。
Bié wàngle rēng lèsè ya.

今天该你扔垃圾了。
Jīntiān gāi nǐ rēng lèsèle.

今天你干什么?
Jīntiān nǐ gànshénme?

你快点儿,我们该迟到了。
Nǐ kuài diǎnr, wǒmen gāi chídàole.

快点儿,上学该迟到了。
Kuài diǎnr, shàngxué gāi chídàole.

你锁门了吗?
Nǐ suǒ ménle ma?

没忘了什么东西吧?
Méi wàngle shénme dōngxī ba?

都已经8点了!
Dōu yǐjīng 8 diǎnle!

我晚了!
Wǒ wǎnle!

我得赶紧走!
Wǒ děi gǎnjǐn zǒu!

你今天会回来得晚吗?
Nǐ jīntiān huì huílái dé wǎn ma?

几点回来?
Jǐ diǎn huílái?

饭盒带了吗?
Fànhé dàile ma?

今天好像要下雨。
Jīntiān hǎoxiàng yào xià yǔ.

出门的时候,可别忘了锁门。
Chūmén de shíhòu, kě bié wàngle suǒ mén.

从回家到就寝。
Cóng huí jiā dào jiùqǐn.

我回来了。
wǒ huíláile.

你回来了。
Nǐ huíláile.

今天过得愉快吗?
Jīntiānguò dé yúkuài ma?

今天怎么样?
Jīntiān zěnme yàng?

我可以出去玩儿会儿吗?
Wǒ kěyǐ chūqù wánr huìr ma?

我饿了。
Wǒ èle.

点心在哪儿?
Diǎnxīn zài nǎr?

我去补习学校了啊。
Wǒ qù bǔxí xuéxiàole a.

能给我点儿零花钱吗?
Néng gěi wǒ diǎn er línghuā qián ma?

真累啊!
Zhēn lèi a!

晚饭你想吃什么?
Wǎnfàn nǐ xiǎng chī shénme?

你能帮我准备餐具吗?
Nǐ néng bāng wǒ zhǔnbèi cānjù ma?

Vậy là chúng ta đã luyện tập xong phần thực hành khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại rồi, các em về nhà cố gắng xem lại nội dung bài học hôm nay nhé, và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo vào tuần sau.