Khóa học nhập hàng Trung Quốc chủ đề Mua sắm bài 5
Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Mua sắm bài 5 bài giảng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp về phó từ chỉ mức độ và bài tập củng cố kiến thức, các bạn hãy theo dõi nội dung bài giảng ở bên dưới nhé. Bài học truyền đạt đến các bạn học viên kiến thức cơ bản tự nhập hàng Trung Quốc tận xưởng trên website thương mại điện tử Alibaba. Sau đây Thầy Vũ sẽ hướng dẫn các bạn học viên TiengTrungHSK ChineMaster những kiến thức cần thiết để có thể tự đánh hàng Trung Quốc về chủ đề mua sắm.
Để hệ thống lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới các bạn hãy ấn vào link bên dưới nhé.
Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Mua sắm bài 4
Sau đây là nội dung bài giảng Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Mua sắm bài 5. Các bạn chú ý ghi chép đầy đủ vào vở nhé.
IV.NGỮ PHÁP
1.Cách dùng很
很là một phó từ chỉ mức độ cao, dùng để trần thuật một sự vật sự việc nào đó mang tính khách quan, mang ý nghĩa là rất như thế nào đó, theo sau nó là một tính từ.
Dạng khẳng định 很+adj Dạng phủ định 很+不+adj |
你很漂亮
nǐ hěn piàoliang
cô rất xinh đẹp
我感觉他的性格很不好。
wǒ gǎnjué tā dì xìnggé hěn bù hǎo.
Tôi cảm giác rằng tính cách anh ta rất không tốt.
2.Cách dùng太
太cũng là một phó từ chỉ mức độ cao, thường là đánh giá chủ quan của người nào đó, mang ý nghĩa là như thế nào quá đi, ta có cấu trúc như sau:
Dạng khẳng định 太+adj+了 Dạng phủ định不+太+adj
|
这个菜太好吃了。
zhège cài tài hào chīle.
Món ăn này ngon quá đi
在在这儿不太舒服。
Zài zài zhèr bù tài shūfú.
Ngồi ở đây không thoải mái cho lắm.
Từ mới: 坐:ngồi
漂亮: xinh đẹp
性格:tính cách
感觉:cảm giác
好吃:ngon
舒服:thoải mái, dễ chịu.
V.BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Điền từ vào các ô trống sau đây.
太了很的
a) 等一下,我….累了。
b) 他刚买…..两本书…..贵。
c) 他跑得不…..快。
d) 你说….话我听得….清楚。
e) 我最近…..忙。没有时间去逛街。
f) 妈妈,饭有….吗,我饿死….
• Đáp án
a) 等一下,我太累了。
děng yīxià, wǒ tài lèile.
Đợi một chút, tôi mệt quá.
b) 他刚买的两本书很贵。
tā gāng mǎi de liǎng běn shū hěn guì.
Hai cuốn sách mà anh ta vừa mua rất đắt.
c) 他跑得不太快。
tā pǎo dé bù tài kuài.
Anh ta chạy không nhanh lắm.
d) 你说的话我听得很清楚。
nǐ shuō dehuà wǒ tīng dé hěn qīngchǔ.
Tôi nghe rất rõ những lời mà anh nói.
e) 我最近很忙。没有时间去逛街。
wǒ zuìjìn hěn máng. Méiyǒu shíjiān qù guàngjiē.
Gần đây tôi rất bận, không có thời gian đi dạo phố.
f) 妈妈,饭有了吗,我饿死了
māmā, fàn yǒule ma, wǒ è sǐle
mẹ ơi, có cơm chưa ạ? Con đói quá rồi.
2.Đặt từ vào vị trí thích hợp:
a) 我想你(A),明天(B)你来看(C)我吧。(了)
b) 我(A)爱她,但是(B)她不(C)爱我。(很)
C) 你(A)卡你的房间(B)脏了,快打扫(C)干净吧。(太)
d) 我(A)小时候(B)喜欢(C)吃奶糖。(很)
Đáp án: a) A b)A c) B d)B
a) 我想你了,明天你来看我吧。
wǒ xiǎng nǐle, míngtiān nǐ lái kàn wǒ ba.
Em nhớ anh rồi, ngày mai anh đến thăm em nhé.
b) 我很爱她,但是她不爱我。
wǒ hěn ài tā, dànshì tā bù ài wǒ.
Tôi rất yêu cô ấy, nhưng cô ấy lại không yêu tôi.
C) 你看你的房间太脏了,快打扫干净吧。
nǐ kàn nǐ de fángjiān tài zàngle, kuài dǎsǎo gānjìng ba.
Em xem, phòng của em bẩn quá rồi, nhanh quét dọn sạch sẽ đi.
d) 我小时候很喜欢吃奶糖。
wǒ xiǎoshíhòu hěn xǐhuān chī nǎi táng.
Lúc còn nhỏ tôi rất thích ăn kẹo sữa.
Vậy là bài giảng chuyên đề Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Mua sắm của chúng ta đến đây là kết thúc rồi, mong rằng qua bài giảng ngày hôm nay các bạn sẽ tích lũy được cho bản thân những kiến thức bổ ích, hẹn gặp lại các bạn học viên ở buổi học tiếp theo vào ngày mai nhé.