Tiếng Trung Thương mại Bài 102

0
2061
Tiếng Trung Thương mại Bài 102
Tiếng Trung Thương mại Bài 102
Đánh giá post

Chào các em học viên, trong buổi học hôm nay lớp mình đi tiếp phần thực hành Luyện dịch Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại, các em mở sách sang trang số 602 trước đã để xem lại nội dung của bài số 101. Em nào thiếu tài liệu học Tiếng Trung thì tạm thời ngồi nhìn ké bạn ngồi bên cạnh nhé.

Các em vào link bên dưới xem lại bài số 101 nhanh và khẩn trương nhé để chúng ta còn học sang bài mới ngày hôm nay.

Tiếng Trung Thương mại Bài 101

Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại

Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

中国证券市场还处于发展阶段,相关的法律、法规和金融制度尚不健全,老百姓也缺乏投资知识和风险意识。为加强对金融体制的改革和对证券市场的监管,中国政府于1999年7月1日,正式颁布《证券法》,为促使中国股票市场走向规范、迅速而平稳的发展道路起了积极的推进作用。

Đoạn phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Thị trường chứng khoán Trung Quốc vẫn còn đang ở giai đoạn phát triển, các quy định pháp luật và chế độ tài chính có liên quan vẫn chưa được kiện toàn, người dân cũng thiếu kiến thức về đầu tư và nhận thức về sự rủi ro. Để tăng cường sự cải cách đối với cơ chế tài chính và sự giám sát quản lý đối với thị trường chứng khoán, vào ngày 1 tháng 7 năm 1999 Chính phủ Trung Quốc đã chính thức ban hành “Chứng khoán pháp”, nhằm thúc đẩy thị trường chứng khoán Trung Quốc theo đường hướng tiêu chuẩn, nhanh chóng và phát triển ổn định, kết quả là đã phát huy được tác dụng thúc tích cực và khả quan.

Đoạn phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Zhōngguó zhèngquàn shìchǎng hái chǔyú fāzhǎn jiēduàn, xiāngguān de fǎlǜ, fǎguī hé jīnróng zhìdù shàng bù jiànquán, lǎobǎixìng yě quēfá tóuzī zhīshì hé fēngxiǎn yìshí. Wèi jiāqiáng duì jīnróng tǐzhì de gǎigé hé duì zhèngquàn shìchǎng de lán guǎn, zhōngguó zhèngfǔ yú 1999 nián 7 yuè 1 rì, zhèngshì bānbù “zhèngquàn fǎ”, wèi cùshǐ zhōngguó gǔpiào shìchǎng zǒuxiàng guīfàn, xùnsù ér píngwěn de fāzhǎn dàolù qǐle jījí de tuījìn zuòyòng.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

祝你玩得开心!
Zhù nǐ wán dé kāixīn!

先生,对不起。
Xiānshēng, duìbùqǐ.

帮帮我!
Bāng bāng wǒ!

怎么样?
Zěnme yàng?

我没有头绪。
Wǒ méiyǒu tóuxù.

我做到了!
Wǒ zuò dào le!

我会留意的。
Wǒ huì liúyì de.

我在赶时间!
Wǒ zài gǎn shíjiān!

这是她的本行。
Zhè shì tā de běn háng.

由你决定。
Yóu nǐ juédìng.

简直太棒了!
Jiǎnzhí tài bàng le!

你呢?
Nǐ ne?

你欠我一个人情。
Nǐ qiàn wǒ yí gè rénqíng.

不客气。
bú kèqì.

哪一天都行.
Nǎ yì tiān dū xíng.

你在开玩笑吧!
nǐ zài kāiwánxiào ba!

祝贺你!
Zhùhè nǐ!

我情不自禁。
Wǒ qíngbùzìjīn.

我不是故意的。
Wǒ bú shì gùyì de.

我会帮你打点的。
Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de.

听起来很不错。
Tīng qǐlái hěn bú cuò.

今天是个好天。
Jīntiān shìgè hǎo tiān.

目前还不错。
Mùqián hái bú cuò.

几点了?
Jǐ diǎn le?

你能做到!
Nǐ néng zuò dào!

克制一下!
Kèzhì yí xià!

他乘火车来。
Tā chéng huǒchē lái.

他卧病在床。
Tā wòbìng zài chuáng.

他缺乏勇气。
Tā quēfá yǒngqì.

一切还好吧?
yí qiè hái hǎo ba?

Vậy là lớp mình đã giải quyết xong nội dung của bài 102, em nào nghĩ ra thêm câu hỏi gì tiếp theo thì để dành sang buổi học sau nhé.

Có lẽ chúng ta phải tạm biệt tại đây rồi và hẹn gặp lại các em trong buổi học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo vào tuần tới nhé.