Chào các em học viên, chúng ta mở sách sang trang số 643, bài 126, sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao, em nào chưa có tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp Thầy Nguyễn Minh Vũ.
Các em vào link bên dưới xem lại nội dung của bài 125 trước khi học sang bài mới.
Tiếng Trung Thương mại Bài 125
Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại
Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
随着社会各方面对市场调研作用的逐渐认识,专门从事市场调研的公司(包括合资公司)也从80 年代初的零家迅速增长到目前的数千家左右。尽管如此,在中国市场上调研工作仍然面临着很多困难。辽阔的国土、不完善的通讯及运输系统、消费行为的地区差异,以及专业调研人员的缺乏等因素,都在一定程度上影响了市场调研动作的质量。
Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Cùng với sự nhận thức ngày càng cao về tác dụng của việc khảo sát thị trường về mọi mặt, các công ty của chuyên gia khảo sát thị trường (bao gồm công ty liên doanh) cũng nhanh chóng tăng trưởng từ một vài công ty đơn lẻ thành con số khoảng hàng ngàn công ty ngay từ những năm đầu của Thập kỷ 80. Mặc dù vậy nhưng công việc khảo sát thị trường ở Trung Quốc vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Các yếu tố về đất đai rộng lớn, hệ thống vận hành và truyền thông tin chưa hoàn thiện, sự khác nhau về hành vi tiêu dùng tùy vào từng khu vực, và sự thiếu hụt các chuyên viên khảo sát thị trường đều đã ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng công tác khảo sát thị trường.
Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Suízhe shèhuì gè fāng miàn duì shìchǎng diàoyán zuòyòng de zhújiàn rènshí, zhuānmén cóngshì shìchǎng diàoyán de gōngsī (bāokuò hézī gōngsī) yě cóng 80 niándài chū de líng jiā xùnsù zēngzhǎng dào mùqián de shù qiān jiā zuǒyòu. Jǐnguǎn rúcǐ, zài zhōngguó shìchǎng shàng diàoyán gōngzuò réngrán miànlín zhe hěnduō kùnnán. Liáokuò de guótǔ, bù wánshàn de tōngxùn jí yùnshū xìtǒng, xiāofèi xíngwéi de dìqū chāyì, yǐjí zhuānyè diàoyán rényuán de quēfá děng yīnsù, dōu zài yídìng chéngdù shàng yǐngxiǎng le shìchǎng diàoyán dòngzuò de zhìliàng.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
这是你我之间的秘密。
Zhè shì nǐ wǒ zhī jiān de mìmì.
你帮助我真是太好了。
Nǐ bāngzhù wǒ zhēnshi tài hǎole.
我们将蛋糕分成三份吧。
Wǒmen jiāng dàngāo fēnchéng sān fèn ba.
耐心是自信心的一种表现。
Nàixīn shì zìxìn xīn de yī zhǒng biǎoxiàn.
苏珊将完成大学学业。
Sū shān jiāng wánchéng dàxué xuéyè.
这是我关于友谊的看法。
Zhè shì wǒ guānyú yǒuyì de kànfǎ.
你要的那本书已经售完了。
Nǐ yào dì nà běn shū yǐjīng shòu wán le.
那男孩紧张得说不出话来。
Nà nánhái jǐnzhāng dé shuō bu chū huà lái.
戏随时都有可能开始。
Xì suíshí dōu yǒu kěnéng kāishǐ.
这种药膏能治疗轻微烧伤。
Zhè zhǒng yàogāo néng zhìliáo qīngwéi shāoshāng.
阳光下,大海波光粼粼。
Yángguāng xià, dàhǎi bōguāng lín lín.
老师用英文考我们。
Lǎoshī yòng yīngwén kǎo wǒmen.
河上有一座桥。
Héshàng yǒu yīzuò qiáo.
他们各自骑着自己的自行车。
Tāmen gèzì qízhe zìjǐ de zìxíngchē.
他们将于半小时之内到达。
Tāmen jiāng yú bàn xiǎoshí zhī nèi dàodá.
时间比金钱宝贵。
Shíjiān bǐ jīnqián bǎoguì.
我们都赞同这项计划。
Wǒmen dōu zàntóng zhè xiàng jìhuà.
我们是今天下午到达伦敦的。
Wǒmen shì jīntiān xiàwǔ dàodá lúndūn de.
我俩喝完了一瓶酒。
Wǒ liǎ hē wán le yī píng jiǔ.
她是一个多么可爱的小女孩耶!
Tā shì yīgè duōme kě’ài de xiǎo nǚhái yè!
Oke rồi các em ơi, chúng ta đã xử lý nhanh gọn nội dung của bài 126, thời gian học trên lớp tương đối ít nên các em cần tranh thủ tương tác với giáo viên Tiếng Trung nhiều hơn nhé.
Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại lần tới nhé.