Khóa học nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu bài 3
Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu bài 3 nội dung của buổi học hôm nay chính là cung cấp cho các bạn các mẫu từ vựng cơ bản về kiến thức nhập hàng tận nơi ở Quảng Châu, bên cạnh đó còn giới thiệu cho chúng ta ngữ pháp then chốt liên quan trong bài học. Các bạn hãy chú ý theo dõi bài giảng ở bên dưới nhé. Bài học truyền đạt đến các bạn học viên hình thức nhập hàng Trung Quốc thông qua các bài giảng online trên website thương mại điện tử Alibaba. Sau đây Thầy Vũ sẽ hướng dẫn các bạn học viên TiengTrungHSK ChineMaster những kiến thức cần thiết để có thể tự đánh hàng Trung Quốc tận xưởng.
Để hệ thống lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới các bạn hãy ấn vào link bên dưới nhé.
Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu bài 2
Sau đây là nội dung bài giảng Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu bài 3. Các bạn chú ý ghi chép đầy đủ vào vở nhé.
售货人:上面的是零售价,中间的是对于订购五十件以上的批发价,最后的是对于一百件以上的。
Shòu huò rén: Shàngmiàn de shì língshòu jià, zhōngjiān de shì duìyú dìnggòu wǔshí jiàn yǐshàng de pīfā jià, zuìhòu de shì duìyú yībǎi jiàn yǐshàng de.
Người bán: phía bên trên là giá bán lẻ, ở giữ là giá sỉ đối với số lượng đặt mua sản phẩm trên 50 chiếc, cuối cùng là giá sỉ đối với trên 100 chiếc.
小芳:你们的被服厂离这里远吗?您可以带我去参观一下吗?
Xiǎo fāng: Nǐmen de bèifú chǎng lí zhèlǐ yuǎn ma? Nín kěyǐ dài wǒ qù cānguān yīxià ma?
Tiểu Phương: xưởng may của bên các chị có cách xa nơi này không? Chị có thể đưa em đi tham quan một chút không?
售货人:不远,离这儿四公里,明天下午三点我可以带你去看看。
Shòu huò rén: Bù yuǎn, lí zhèr sì gōnglǐ, míngtiān xiàwǔ sān diǎn wǒ kěyǐ dài nǐ qù kàn kàn.
Ngườ bán: không xa, cách đây khoảng 4km, 3 giờ chiểu mai chị có thể dẫn em đi xem thử.
小芳:好的,谢谢你,明天下午三点我会来这儿接你。
Xiǎo fāng: Hǎo de, xièxiè nǐ, míngtiān xiàwǔ sān diǎn wǒ huì lái zhè’er jiē nǐ.
Tiểu Phương: được ạ, cám ơn chị, vậy chiều mai 3 giờ em sẽ đến đây đón chị nhé.
III.TỪ VỰNG
STT | CHỮ HÁN | PHIÊN ÂM TIẾNG HÁN | NGHĨA CỦA TỪ |
1 | 最大 | Zuìdà | Lớn nhất |
2 | 冬天 | dōngtiān | Mùa đông |
3 | 批发 | pīfā | Bán sỉ |
4 | 衬衫 | chènshān | Áo sơ mi |
5 | 顶 | dǐng | Lượng từ của mũ |
6 | 帽子 | màozi | Mũ, cái mũ |
7 | 被服厂 | bèifú chǎng | Xưởng may |
8 | 参观 | cānguān | Tham quan |
9 | 大概 | dàgài | Khoảng, đại khái |
10 | 纪念品 | jìniànpǐn | Đồ lưu niệm |
11 | 推荐 | tuījiàn | Giới thiệu |
12 | 玩具 | wánjù | Đồ chơi |
13 | 夏天 | xiàtiān | Mùa hè |
14 | 足够 | zúgòu | Đủ, đầy đủ |
15 | 才能 | cáinéng | Mới có thể |
16 | 零售 | língshòu | Bán lẻ |
17 | 决定 | juédìng | Quyết định |
18 | 往 | wǎng | Hướng về |
19 | 由 | yóu | Do |
20 | 威信 | wēixìn | Uy tín |
21 | 担心 | dānxīn | Lo lắng |
22 | 目录 | mùlù | Mục lục |
23 | 设计 | shèjì | Thiết kế |
24 | 对于 | duìyú | Đối với, về |
25 | 中间 | zhōngjiān | ở giữa |
IV.NGỮ PHÁP
1.Cách dùng给
给 là một giới từ, khi kết hợp với tân ngữ và chủ ngữ cùng với động từ sẽ mang ý nghĩa là làm gì cho ai, ta có cấu trúc như sau:
A+给+B+động từ+ tân ngữ |
我给他做饭
wǒ gěi tā zuò fàn
tôi náu cơm cho anh ấy.
他给我买东西。
tā gěi wǒ mǎi dōngxī.
Anh ấy mua đồ cho tôi
Ngoài ra chúng ta còn có một cấu trúc thứ hai, ý nghĩa của nó không thay đổi.
A+động từ+ 给+B |
我送给她一份礼物。
wǒ sòng gěi tā yī fèn lǐwù
tôi tặng cho cô ấy một món quà.
Nội dung bài giảng chuyên đề Nhập hàng Trung Quốc Đánh hàng Quảng Châu bài 3 đến đây là kết thúc. Thông qua bài giảng ngày hôm nay hi vọng các bạn sẽ tích lũy được cho bản thân những kiến thức bổ ích. Hẹn gặp lại các bạn học viên ở buổi học tiếp theo vào ngày mai nhé.