Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 28

0
9389
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 28
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 28
5/5 - (1 bình chọn)

HI các em học viên, chúng ta học sang bài 28 nhé, các em mở sách sang trang số 108, giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại cơ bản.

Các em vào link bên dưới cùng ôn tập lại chút xíu nội dung kiến thức Tiếng Trung của bài 27 trước đã nhé.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 27

Download Tiếng Trung Thương mại MP3

>> Tải xuống

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

索赔时合同的一方向违反合同的另一方提出的赔偿要求。索赔的对象主要有卖方、买方、轮船公司(或承运人)和保险公司。在贸易过程中,如果一方发现到岸货物有破损、变质、短重等问题,就应该及时向有关一方提出索赔要求。但在这以前,全部货物都必须经有关部门检验,弄清造成损失的原因,明确由谁来承担责任。根据合同的有关规定,向对方提出索赔必须具备证据、出征的机构以及索赔的办法等。如果没有具备这些条件就要求对方赔偿,不仅对方不会接受,而且还会对今后的贸易业务产生不良的影响。这一点请您千万记住。

Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Đòi bồi thường là một trong hai bên của hợp đồng, yêu câu bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường. Đối tượng phải bồi thường chủ yếu có bên bán, bên mua, công ty tàu biển (hoặc người nhận vận chuyển) và công ty bảo hiểm. Trong quá trình buôn bán, nếu một bên phát hiện hàng đến cảng có những vấn đề như hư hại, biến chất, thiếu hụt trọng lượng thì cần kịp thời nêu yêu cầu đòi bên có liên quan phải đền bù. Nhưng trước đó toàn bộ hàng hóa cần thông qua bộ phận có liên quan kiểm tra, làm rõ nguyên nhân gây ra tổn thất, xác định rõ ai chịu trách nhiệm. Căn cứ vào quy định có liên quan của hợp đồng, đòi đối phương bồi thương, cần có đầy đủ bằng chứng, có quan xác nhận và biện pháp đòi bồi thường .v..v. Nếu không có đầy đủ những điều kiện này mà yêu cầu đối phương bồi thường thì không những đối phương không chịu chấp nhận mà còn có thể nảy sinh ảnh hưởng không tốt tới nghiệp vụ buôn bán từ đó về sau. Về điểm này xin bạn phải nhớ kỹ cho.

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Suǒpéi shí hétóng de yīfāngxiàng wéifǎn hétóng de lìng yīfāng tíchū de péicháng yāoqiú. Suǒpéi de duìxiàng zhǔyào yǒu màifāng, mǎifāng, lúnchuán gōngsī (huò chéngyùn rén) hé bǎoxiǎn gōngsī. Zài màoyì guòchéng zhōng, rúguǒ yīfāng fāxiàn dào àn huòwù yǒu pòsǔn, biànzhí, duǎn zhòng děng wèntí, jiù yīnggāi jíshí xiàng yǒuguān yī fāng tíchū suǒpéi yāoqiú. Dàn zài zhè yǐqián, quánbù huòwù dōu bìxū jīng yǒuguān bùmén jiǎnyàn, nòng qīng zàochéng sǔnshī de yuányīn, míngquè yóu shuí lái chéngdān zérèn. Gēnjù hétóng de yǒuguān guīdìng, xiàng duìfāng tíchū suǒpéi bìxū jùbèi zhèngjù, chūzhēng de jīgòu yǐjí suǒpéi de bànfǎ děng. Rúguǒ méiyǒu jùbèi zhèxiē tiáojiàn jiù yāoqiú duìfāng péicháng, bùjǐn duìfāng bù huì jiēshòu, érqiě hái huì duì jīnhòu de màoyì yèwù chǎnshēng bùliáng de yǐngxiǎng. Zhè yīdiǎn qǐng nín qiān wàn jì zhù.

Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

杰克:杨先生,如果您有空儿的话,我想先同您谈谈业务,可以吗?
杨林:当然可以。我想,您大概要提出川橘的问题吧?
杰克:是的。也许您已经接到我公司的函电,那50公吨川橘晕倒洛杉矶时,我们发现其中的30%已经变质,不能食用。卫生检疫官员检验后,也对这批货物发出了“停售通知”。所以,本公司派我向贵方提出质量索赔的要求。
杨林:出现这样的问题,我感到十分惊奇,我们公司每年都出口上千吨川橘,从没发生过这样的事情。
杰克:发生这样的事情,我们也感到很遗憾。
杨林:现在我们需要搞清川橘变质是什么原因造成的。是在装船以前变质,还是在运输途中才变质的呢?
杰克:我想向您说明一点。在运输途中,我们采用了通常的保护措施。货物没有收到任何挤压,包装完好无损。如果说在途中变质是不大可能的。
杨林:贵公司寄来的检验证书副本,我已经看过了。证书并没有证明造成损失的任何原因。另外,这批货物在装船前,是经中国商品检验局进行抽样检验,证明这批川橘的质量是上乘的。川橘包装良好,达到出口标准。这样就不能由我方承担损失的责任。
杰克:您知道,抽样检验,带有很大的偶然性,也许检验的20%恰恰是达到标准的,而那些变质的恰恰没有被检验。
杨林:根据合同规定,抽取货物总量的20%进行检验,这是双方都同意的。因此,您所说的偶然性,不能作为向我公司提出索赔的根据。
杰克:但是,30%的川橘变质,这可是事实。
杨林:是的,我不否认贵方检验的真实性。但贵方所说的理由,还不具备索赔的条件。
杰克:那您的意思是 …?
杨林:我想,我们应该认真检查一下货物变质的原因。
杰克:可以。

Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

Jack: Thưa ông Dương, nếu ông có rảnh, tôi muốn nói chuyện với ông về nghiệp vụ trước đã, có được không ạ?
Dương Lâm: Đương nhiên là được. Tôi nghĩ có lẽ ông muốn nêu vấn đề quýt Tứ Xuyên nhỉ?
Jack: Vâng. Có lẽ ông đã nhận được điện báo của công ty tôi. Khi vận chuyển 50 tấn quýt về đến Los Angeles, chúng tôi phát hiện trong đó 30% đã bị biến chất không thể ăn được. Sau khi các quan chức trạm kiểm dịch kiểm tra cũng đưa ra “thông báo đình chỉ tiêu thụ” lô hàng này. Cho nên công ty cử tôi đến yêu cầu quý công ty bồi thường về chất lượng hàng.
Dương Lâm: Xảy ra vấn đề này, tôi cảm thấy hết sức kinh ngạc. Công ty chúng tôi năm nào cũng đều xuất khẩu hơn 1000 tấn quýt Tứ Xuyên, nhưng chưa bao giờ xảy ra tình hình như thế này cả.
Jack: Chúng tôi cũng cảm thấy đáng tiếc về sự việc này.
Dương Lâm: Bây giờ chúng tôi muốn làm cho rõ, nguyên nhân nào đã khiến cho quýt Tứ Xuyên bị biến chất. Biến chất trước khi bốc xếp hàng hay biến chất trong hành trình vận chuyển?
Jack: Tôi muốn nói rõ với ông một điểm. Trong quá trình vận chuyển, chúng tôi áp dụng biện pháp bảo quản thông thường. Hàng hóa không bị một chèn ép nào, đóng gói hoàn hảo không bị hư hại gì. Nếu nói bị biến chất trên đường vận chuyển là không có khả năng lắm.
Dương Lâm: Tờ photo biên bản kiểm tra của quý công ty gửi đến, tôi đã xem rồi. Trong đó không chứng minh nguyên nhân nào gây ra tổn thất. Ngoài ra, trước khi bốc xếp lô hàng này lên tàu đã được Cục kiểm tra hàng hóa Trung Quốc tiến hành lấy mẫu kiểm tra và chứng minh lô hàng quýt Tứ Xuyên này có chất lượng cao. Bao bì cũng rất tốt, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Như vậy không thể nào do phía chúng tôi gánh trách nhiệm về tổn thất đó.
jack: Ông biết đấy, lấy mẫu kiểm tra, mang tính ngẫu nhiên rất lớn, có lẽ 20% hàng kiểm tra vừa khớp đạt tiêu chuẩn, nhưng còn số hàng biến chất kia lại vừa vặn không được kiểm tra.
Dương Lâm: Theo quy định của hợp đồng lấy 20% tổng số lượng hàng để tiến hành kiểm tra là việc làm do cả hai bên đều đồng ý. Do đó, tính ngẫu nhiên mà ông đã nói không thể làm bằng chứng để nêu yêu cầu đòi công ty tôi phải bồi thường.
Jack: Thế nhưng 30% quýt Tứ Xuyên bị biến chất, đó lại là sự thật.
Dương Lâm: Vâng, tôi không phủ nhận tính chân thực của kết quả kiểm tra của quý công ty. Nhưng lý do mà phía ông đưa ra vẫn chưa đủ điều kiện để đòi lại bồi thường.
Jack: Vậy ý kiến của ông là … ?
Dương Lâm: Tôi nghĩ, chúng ta nên nghiêm túc kiểm tra nguyên nhân biến chất của hàng hóa.
Jack: Oke.

Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

杰克:杨先生,昨天弹得川橘变质问题,有头绪了吗?
杨林:我们从多方面分析,如果货物没被挤压,那么造成川橘变质的原因,一是受热,二是受冻。
杰克:是这样?
杨林:是的。也许您还记得,这批货物在运输途中,正赶上太平洋上的特大寒流。假如贵方没有及时采取任何保暖措施的话,川橘就很可能因受冻而变质。如果真是这样,那么就应该由保险公司承担这方面的责任。
杰克:谢谢您的提醒,这点我们倒是疏忽了。运输途中确实遇到了强寒流,船内温度下降,川橘受冻是有可能的。
杨林:如果川橘在海上已经受冻,等到达洛杉矶后,气温突然回升,一冷一热,川橘有可能贬值。
杰克:那么,为什么只有30%的受冻,而其他的却完好无损呢?
杨林:这很简单,放在顶层和舱口的部分受冻,而放在里面的一般不会受冻。
杰克:有道理。看来我应向公司说明这个情况。如果真是因为途中遇到寒流而造成受冻,我们就立即向保险公司提出索赔要求。
杨林:是的,我认为贵方具备了这方面的条件。
杰克:谢谢您的帮助。
杨林:不客气。

Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

Jack: Thưa ông Dương, vấn đề quýt Tứ Xuyên bị biến chất mà hôm qua chúng ta đã bàn, hiện đã có đầu mối chưa?
Dương Lâm: Chúng tôi phân tích từ nhiều mặt: Nếu như hàng không bị chèn ép, vậy nguyên nhân làm cho quýt bị biến chất, thứ nhất là nóng, thứ hai là bị lạnh.
Jack: Như vậy à?
Dương Lâm: Đúng thế. Có lẽ ông còn nhớ, trên đường vận chuyển lô hàng này gặp đúng luồng khí lạnh lớn trên biển Thái Bình Dương. Giả sử quý công ty không kịp thời áp dụng biện pháp giữ ấm nào, thì rất có thể quýt Tứ Xuyên bị lạnh mà biến chất. Nếu quả đúng như vậy thì nên do công ty bảo hiểm gánh trách nhiệm về mặt này.
Jack: Cảm ơn ông đã gợi ý, điều này không ngờ chúng tôi lại sơ suất. Trên đường vận chuyển quả thực đã gặp luồng không khí lạnh rất mạnh. Nhiệt độ trong tàu xuống thấp, quýt Tứ Xuyên bị lạnh là điều có thể.
Dương Lâm: Nếu như ở ngoài biển quýt Tứ Xuyên đã bị nhiễm lạnh, đợi cho đến sau khi về đến Los Angeles, nhiệt độ không khí đột ngột lên cao trở lại, khi lạnh khi nóng quýt Tứ Xuyên có khả năng biến chất.
Jack: Vậy tại sao chỉ có 30% số quýt bị nhiễm lạnh, còn số khác lại nguyên vẹn không hư hại gì?
Dương Lâm: Cái đó rất đơn giản, phần xếp trên nóc khoang và cửa khoang bị nhiễm lạnh, số còn lại xếp ở bên trong, nói chung không thể bị lạnh.
Jack: Có lý. Xem ra tôi cần nói rõ tình hình này với công ty. Nếu quả thật trên đường vận chuyển gặp phải luồng khí lạnh, làm cho quýt Tứ Xuyên bị nhiễm lạnh, thì chúng tôi phải lập tức yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường ngay.
Dương Lâm: Đúng thế, tôi cho rằng quý công ty có đầy đủ điều kiện về mặt này.
Jack: Cảm ơn ông đã giúp đỡ.
Dương Lâm: Không có gì.

Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

大川:张先生,听说您上午打电话找过我,有事吗?
张明:是的,我想同您谈谈从贵公司进口的那批吸尘器的事。
大川:是关于缺少配件的问题吧?
张明:是的。
大川:昨天公司给我打电话说,已收到贵公司寄去的信件。但具体情况我还不太清楚,您能详细介绍一下吗?
张明:好的。上星期我们收到了第一批货,发现有5%缺少配件,而且所缺少的都是3号配件。根据合同第xx条规定,我方向贵公司提出补货或赔款的要求。
大川:发生这样的事情,实在很抱歉。如果您说的情况属实,那就应该由我公司承担全部责任。但我想说明一点,这批货物在装船以前,已经经有关部门检验,证明配件是齐全的。检验证明书也已提交贵公司,怎么还会出现这样的情况呢?
张明:可这是事实。这批货物,我们是逐箱检验过的,不会有错。这是天津检验局出具的证明,请过目。
大川:(看了一会儿)这样吧,张先生,我通知公司,先查对一下装箱记录,然后再给您答复,可以吗?
张明:可以。谢谢您的合作。
大川:不客气。

Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

Oakawa: Thưa ông Trương, nghe nói buổi sáng nay ông có gọi điện thoại đến tìm tôi, có việc gì không?
Trương Minh: Vâng, tôi muốn bàn với ông về lô hàng máy hút bụi mà chúng tôi nhập khẩu từ quý công ty.
Oakawa: Vấn đề thiếu hụt linh kiện phải không?
Trương Minh: Đúng thế.
Oakawa: Hôm qua công ty gọi điện cho tôi, nói rằng đã nhận được công văn của quý công ty gửi đến. Nhưng tình hình cụ thể tôi vẫn chưa được rõ lắm. Ông có thể giới thiệu kỹ hơn một chút được không?
Trương Minh: Được thôi. Tuần trước chúng tôi đã nhận được lô hàng đầu tiên, phát hiện có 5% số hàng thiếu mất linh kiện, mà đều thiếu linh kiện số 3. Căn cứ vào quy định của điều khoản thứ … của hợp đồng, phía tôi yêu cầu quý công ty bù thêm hàng hoặc đền tiền.
Oakawa: Xảy ra sự việc này quả thật tôi rất áy náy. Nếu tình hình ông nói là thật, vậy nên do công ty tôi chịu trách nhiệm toàn bộ. Nhưng tôi muốn thuyết minh một điểm: Trước khi bốc xếp lô hàng này lên tàu, đã được các ngành có liên quan kiểm tra và chứng thực đây là hàng có đầy đủ linh kiện. Biên bản chứng nhận kiểm tra đã giao cho quý công ty, sao lại có thể xảy ra tình huống này kia chứ.
Trương Minh: Nhưng đây là sự thật. Lô hàng này đã được chúng tôi lần lượt kiểm tra từng hòm, không thể có nhầm lẫn. Đây là chứng nhận của Cục kiểm tra Thiên Tân cấp, mời ông xem qua.
Oakawa: (Xem một lúc) Thế này nhé, ông Trương ạ, tôi báo về công ty, trước hết đối chiếu lại biên bản ghi chép đóng xếp hàng vào hòm, sau đó trả lời lại cho ông, có được không?
Trương Minh: Được. Cảm ơn ông đã hợp tác.
Oakawa: Đừng khách sáo.

Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

高山:您早,查理先生!
查理:您早!我想和您谈一件不愉快的事情。先请您看一下我们商检局提供的这份检验报告。
高山:(看报告)短重20公吨?这怎么可能?
查理:可这是事实。经有关部门检验,发现造成短重的原因,是这批小麦的湿度过高。根据合同第x条规定,我方向贵公司提出短重索赔。
高山:对不起,我无法接受你们的索赔要求。你知道,这批货物在装船以前,是经过检验的。检验证明,湿度完全符合要求。
查理:您说的也许是正确的。造成湿度过高的原因我认为可能是在装船以前就有部分货物的水分过大,恰好又没收到检验。
高山:并非排除这种可能。另外,贵方是用水泥测定重量的,而水泥侧重也会有一定的出入。
查理:水泥测重的出入是可能存在的,但总不会差20公吨吧?
高山:查理先生,我不能怀疑你们商检局的检查结果。而且这又是我们之间的第一笔生意,为了今后的友好合作,我们打算接受贵方20吨的短重索赔。
查理:谢谢,对您的诚意表示感谢。
高山:不客气。

Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

Cao Sơn: Chào ông Cha-ly!
Cha-ly: Chào ông! Tôi muốn bàn với ông một việc rất không vui. Trước hết mời ông hãy xem bản báo cáo của Cục kiểm tra hàng hóa của chúng tôi cung cấp đây ạ.
Cao Sơn: (Xem báo cáo) Trọng lượng thiếu 20 tấn làm sao có thể như vậy được?
Cha-ly: Nhưng đây là sự thật, qua kiểm tra các phương diện liên quan, phát hiện thấy nguyên nhân tạo nên sự thiếu hụt trọng lượng là do độ ẩm của lô lúa mì này quá cao. Căn cứ vào quy định của điều khoản thứ … của hợp đồng, phía chúng tôi yêu cầu quý công ty đền bù sự thiếu hụt trọng lượng.
Cao Sơn: Xin lỗi ông, tôi không cách nào có thể chấp nhận được đề nghị đòi bồi thường của các ông. Ông đã biết đó, trước khi bốc lô hàng này lên tàu, hàng đã qua kiểm tra, kết quả kiểm tra đã chứng nhận độ ẩm hoàn toàn phù hợp với yêu cầu.
Cha-ly: Điều ông nói có lẽ là chính xác. Tôi cho rằng nguyên nhân tạo nên độ ẩm quá cao có thể là trước khi bốc xếp hàng lên tàu, có một phần hàng hóa lượng nước quá cao lại vừa may không bị kiểm tra đến.
Cao Sơn: Tuyệt nhiên không loại trừ khả năng đó. Ngoài ra, phía ông dùng thước đo chuẩn mực nước để xác định trọng lượng, mà thước đo mực nước đo lường trọng lượng cũng có sự chênh lệch nhất định.
Cha-ly: Sự chênh lệch của thước đo mực nước xác định trọng lượng là điều có thể có, nhưng không thể thiếu những 20 tấn phải không?
Cao Sơn: Ông Cha-ly, tôi không thể nghi ngờ kết quả kiểm tra của Cục kiểm tra hàng hóa của các ông. Hơn nữa đây là chuyến buôn bán đầu tiên giữa chúng ta, vì sự hợp tác hữu nghị từ nay về sau, chúng tôi chấp nhận bồi thường sự thiếu hụt trọng lượng 20 tấn cho quý công ty.
Cha-ly: Cảm ơn, tôi xin cảm ơn sự chân tình của ông.
Cao Sơn: Đừng khách sáo.

Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

马丁:张先生,如果您不介意的话,我想现在就谈谈那批瓷器问题。
张华:可以。您专程来谈这件事情,还是早点解决好。
马丁:谢谢。也许您已经知道,我方从贵公司进口的那批景德镇瓷器,到岸检验时,发现其中的三分之一已经破碎了。检验官员认为,造成瓷器破碎的直接原因是部分包装不符合要求。因此,应由贵方承担责任。这是我方的检验证明书副本,请过目。
张华:(看证明书)出现这样的事情,我们感到很遗憾,如果贵方提出的要求具备了索赔的条件,我方自然会接受。但是,如果造成你破碎的原因是卸货时碰撞,那我们就不能接受你方的要求。
马丁:卸货是没有问题的。我们采用机械装卸,不会出现摔、碰货物的现象。再有,检验时发现,凡是破碎的包装都不合格。相反,那些包装合格的都完好无损。请看,这是装卸货物时拍摄的照片儿。
张华:我想提醒您一下,这批货,我们报的是离岸价格。根据合同规定,货物装船以前,如果检验合格,装船后,我方一般不再负有任何责任。如果确属包装上出现问题,我方将考虑接受贵方的索赔要求。后天给您答复好吗?
马丁:好的,我等你的消息。
张华:可以。

Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

Mac-tin: Thưa ông Trương, nếu ông không phản đối, tôi muốn bàn với ông vấn đề lô hàng đồ sứ ngay bây giờ.
Trương Hoa: Được thôi. Ông đến chỉ để bàn về việc này, cứ giải quyết sớm đi là tốt.
Mac-tin: Có lẽ ông đã biết lô hàng đồ sứ Cảnh Đức mà chúng tôi nhập khẩu từ quý công ty, khi về đến cảng, kiểm tra phát hiện 1/3 trong số đó đã bị vỡ vụn. Các quan chức kiểm tra cho rằng, nguyên nhân trực tiếp làm cho đồ sứ bị vỡ là do một bộ phận trong đó đóng gói không phù hợp với yêu cầu. Vì vậy, phía các ông chịu trách nhiệm. Đây là bản sao giấy chứng nhận kiểm tra, mời ông xem qua.
Trương Hoa: (Xem giấy chứng nhận) Xảy ra sự việc này chúng tôi cảm thấy đáng tiếc. Nếu yêu cầu của phía ông đưa ra đã đầy đủ điều kiện bồi thường, thì đương nhiên chúng tôi chấp nhận. Nhưng, nếu như nguyên nhân làm cho bị vỡ vụn là do khi dỡ hàng bị va chạm, thế thì chúng tôi không thể chấp nhận yêu cầu của phía ông.
Mac-tin: Dỡ hàng thực không có vấn đề gì. Chúng tôi dùng máy móc bốc dỡ không thể xảy ra hiện tượng bị rơi, bị va đập hàng. Với lại, trong khi kiểm tra, phát hiện thấy, thường những hàng bị vỡ vụn đều là đóng gói không đạt tiêu chuẩn. Ngược lại số hàng đóng gói đạt tiêu chuẩn thì đều nguyên vẹn không hư hại gì. Mời ông xem đây là ảnh chụp lúc bốc dỡ hàng.
Trương Hoa: Tôi muốn nhắc ông một chút, lô hàng này chúng tôi báo giá giao xuống tàu. Theo quy định của hợp đồng, trước khi hàng được bốc xếp lên tàu, nếu kiểm tra đạt tiêu chuẩn thì sau khi đã xếp lên tàu, nói chung phía tôi không đảm nhận bất kỳ một trách nhiệm nào nữa. Nếu đích xác vấn đề xảy ra thuộc về đóng gói, phía tôi sẽ xem xét tiếp thu yêu cầu đòi bồi thường của quý công ty. Ngày kia trả lời cho ông biết có được không?
Mac-tin: Được, tôi chờ tin tức của ông đó.
Trương Hoa: Oke.

Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại

STTTiếng TrungPhiên âmTiếng Việt
1变质biànzhíbiến chất
2短重duǎn zhòngthiếu hụt trọng lượng
3及时jíshíkịp thời
4弄清nòng qīnglàm rõ
5造成zàochénggây ra, tạo thành
6明确míngquèxác định rõ
7具备jùbèicó đầy đủ
8公吨gōngdùntấn
9食用shíyòngdùng làm đồ ăn
10检疫jiǎnyìkiểm dịch
11挤压jǐ yāchèn ép
12难以nányǐkhó mà
13抽样chōuyànglấy mẫu
14偶然性ǒuránxìngtính ngẫu nhiên
15抽取chōuqǔlấy ra, rút ra
16真实性zhēnshí xìngtính chân thực
17头绪tóuxùđầu mối
18分析fēnxīphân tích
19寒流hánliúluồng không khí lạnh
20保暖bǎonuǎngiữ ấm
21疏忽shūhūsơ suất, lơ là
22回升huíshēnglên cao trở lại
23舱口cāng kǒucửa khoang
24立即lìjílập tức, ngay tức thì, ngay lập tức
25吸尘器xīchénqìmáy hút bụi
26缺少quēshǎothiếu hụt
27配件pèijiànlinh kiện, phối kiện
28属实shǔshílà thực
29记录jìlùghi chép, biên bản ghi chép
30商检局shāngjiǎn júCục kiểm tra hàng hóa
31湿度shīdùđộ ẩm
32水分shuǐfènlượng nước
33排除páichúloại trừ, bài trừ, loại bỏ
34水尺shuǐ chǐthước đo mực nước
35测定cèdìngđo lường
36出入chūrùsự chênh lệch, sự không khớp
37诚意chéngyìchân tình, thành thật
38介意jièyìđể ý
39xièdỡ, tháo
40碰撞pèngzhuàngva chạm
41shuāirơi
42相反xiāngfǎntrái lại, ngược lại
43拍摄pāishèchụp, quay

Bài đọc thêm luyện tập đọc hiểu văn bản Tiếng Trung

Bài 1
有一个大夫给别人的儿子看病,病没治好,反倒因为诊断错误,把人给治死了。为了赔偿,他把自己的儿子给对方作了养子。
接着,他又治死了一个女佣人,为了抵偿,他又把自己家的女佣人给了对方。
一天晚上,有人敲这个大夫家的门,说他老婆肚子疼得厉害,请大夫去看看。这个大夫一听忙转身回到屋里,轻声地对自己的妻子说:“我走以后,你也准备准备吧,看来咱们要分手了”。说完,还伤心地留下了眼泪。

Bản dịch
Có một ông bác sỹ khám và chữa bệnh cho con trai của một người, bệnh chữa không khỏi, trái lại, vì chẩn đoán sai nên làm chết con người ta. Để bồi thường, ông đem con trai mình cho nhà kia làm con nuôi.
Tiếp sau đó, ông lại chữa bệnh và làm chết một người hầu gái, và để đền bù, ông lại đem người hầu gái của mình cho phía người bị thiệt.
Một hôm, vào buổi tối, có người đến gõ cửa nhà vị bác sỹ nọ, nói rằng vợ ông ta đang đau bụng dữ dội, mời bác sỹ đến khám cho. Vừa nghe xong ông bác sỹ vội xoay người hướng vào buồng trong, nói khẽ với vợ: “Sau khi anh đi, em cũng chuẩn bị thôi, xem chừng chúng ta sắp phải chia tay rồi”. Nói xong, ông còn xót xa rơi nước mắt.

Bài 2
克雷洛夫是俄国注明的寓言家。他的一生十分穷困。有一次,克雷洛夫和他的房东订出租合同,房东在合同上写着,如果克雷洛夫不慎引起火灾,烧了房子,就要赔偿15000卢布。
克雷洛夫看了看出租合同,不但没提出反对,反而提笔在15000的后边加上了两个零:“怎么,1500000卢布?”房东惊喜地喊道“是呀”克雷洛夫轻松地回答道::反正都是赔不起”。

Bản dịch
An-đơ-rây-ép-vích Cơ-rư-lốp là tác giả truyện ngụ ngôn nổi tiếng của Liên Xô. Cuộc đời của ông hết sức nghèo túng. Có một lần Cơ-rư-lốp ký hợp đồng thuê nhà với người chủ nhà. Ông chủ nhà viết vào hợp đồng: nếu Cơ-rư-lốp không thận trọng, gây ra hỏa hoạn làm cháy căn phòng, thì phải bồi thường 15,000 rúp.
Cơ-rư-lốp xem xong hợp đồng, không những không phản đối, trái lại còn cầm bút viết thêm hai số không vào sau 15, 000 rúp : “Sao, 1,500,000 rúp?”. Chủ hiệu kinh ngạc mừng rỡ kêu lên. “Dạ phải” Cơ-rư-lốp nhẹ nhàng đáp : ” Dù thế nào cũng bồi thường không nổi”.