Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 27

0
12505
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 27
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 27
5/5 - (1 bình chọn)

HI các em học viên, các em về nhà đã ôn tập lại bài 26 chưa, em nào quên học bài hoặc lười học thì vào link bên dưới xem qua lại chút nội dung kiến thức Tiếng Trung của bài cũ nhé.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 26

Download Tiếng Trung Thương mại MP3

>> Tải xuống

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

经常听一些客商这样说:中国正在实行和过去完全不同的外贸政策。其实,这种说法是不全面的。据我所知,中国政府仍然本着“平等互利,互通有无”的原则,努力扩大对外贸易。不过,在坚持上述原则的同时,他们逐步改变了过去那些死板的做法,恢复或采用了一些国际惯用做法。为了参与国际市场的竞争,他们不仅欢迎外国公司到中国建立代表处,而且也到外国设立公司的代表处。既接受来样订货,也接受来料加工,还接受各种类型的付款条件。在价格政策上,既以产品的品质为主定价,也根据国际市场情形的变化,来调整价格。以上这些和过去相比,的确有很大的变化,但总的原则是没有变的。

Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Thường nghe một số thương nhân quốc tế nói: Trung Quốc đang thực hiện chính sách ngoại thương hoàn toàn khác với trước đây. Thực ra cách nói này không toàn diện. Theo chỗ tôi được biết, chính phủ Trung Quốc vẫn cố gắng mở rộng buôn bán với Nước ngoài theo nguyên tắc “bình đẳng cùng có lợi, được mất cùng chung”. Nhưng trong lúc kiên trì nguyên tắc trên, họ thay đổi từng bước những cách làm cứng nhắc trước đây, khôi phục hoặc sử dụng một số cách làm đã quen của quốc tế. Để tham gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế, họ không những hoan nghênh công ty các Nước đến Trung Quốc thành lập văn phòng đại diện, mà họ cũng đến các Nước để thiết lập văn phòng đại diện, vừa nhận đặt hàng theo mẫu gửi đến cũng vừa tiếp nhận gia công nguyên liệu gửi đến. Còn chấp hành các loại hình thanh toán về chính sách giá cả, vừa định giá theo chất lượng sản phẩm là chính nhưng cũng căn cứ vào sự thay đổi của tình hình thị trường quốc tế để điều chỉnh giá. Những điều nói trên so với quá khứ quả thực có sự thay đổi rất lớn, nhưng về nguyên tắc chung thì không có gì khác.

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Jīngcháng tīng yīxiē kèshāng zhèyàng shuō: Zhōngguó zhèngzài shíxíng hé guòqù wánquán bùtóng de wàimào zhèngcè. Qíshí, zhè zhǒng shuōfǎ shì bù quánmiàn de. Jù wǒ suǒ zhī, zhōngguó zhèngfǔ réngrán běnzhe “píngděng hùlì, hùtōng yǒu wú” de yuánzé, nǔlì kuòdà duìwài màoyì. Bùguò, zài jiānchí shàngshù yuánzé de tóngshí, tāmen zhúbù gǎibiànle guòqù nàxiē sǐbǎn de zuòfǎ, huīfù huò cǎiyòngle yīxiē guójì guànyòng zuòfǎ. Wèile cānyù guójì shìchǎng de jìngzhēng, tāmen bùjǐn huānyíng wàiguó gōngsī dào zhōngguó jiànlì dàibiǎo chù, érqiě yě dào wàiguó shèlì gōngsī de dàibiǎo chù. Jì jiēshòu lái yàng dìnghuò, yě jiēshòu lái liào jiāgōng, hái jiēshòu gè zhǒng lèixíng de fùkuǎn tiáojiàn. Zài jiàgé zhèngcè shàng, jì yǐ chǎnpǐn de pǐnzhí wéi zhǔ dìngjià, yě gēnjù guójì shìchǎng qíngxíng de biànhuà, lái tiáozhěng jiàgé. Yǐshàng zhèxiē hé guòqù xiāng bǐ, díquè yǒu hěn dà de biànhuà, dàn zǒng de yuánzé shì méiyǒu biàn de.

Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

田中:你好,赵先生!
赵京:你好!什么时候回来的?
田中:昨天晚上。
赵京:顺利吗?
田中:谢谢,一切都很顺利。
赵京:好极了。这样,四月中旬你们就能收到货了。从批发到零售业就半个多月,一定会赶上销售的旺季。
田中:是的。贵国灵活的外贸措施,给我们带来了很多方便。
赵京:我国要想参与国际市场的竞争,就要尽量满足进口商的各种需求。
田中:是的。我赞成你的说法。赵先生,据我所知,中国的贸易方式和过去相比,发生了很大的变化。
赵京:我们只是恢复和采用了一些国际惯用的做法。
田中:都包括哪些方面呢?
赵京:比如包销、代理、易货和补偿贸易什么的。
田中:技术贸易和加工贸易也包括在内吗?
赵京:是的
田中:这是不是意味着贵国正在实行新的贸易政策呢?
赵京:不完全是这样。如果说有变化,就是在一些具体做法上比以往灵活了。但总的原则是没有变的。我们仍然本着“平等互利、互通有无”的原则,和各国进行贸易往来。
田中:听您这么说,我就放心啦。希望你们的生意越做越好。
赵京:谢谢 。还需要介绍一点儿什么吗?
田中:不啦。等遇到新问题,再向您请教吧。
赵京:不客气。

Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

Takana: Chào ông Triệu!
Triệu Minh: Xin chào! Ông về từ bao giờ thế?
Takana: Tối hôm qua ông ạ.
Triệu Minh: Có thuận lợi không?
Takana: Mọi việc đều rất suôn sẻ.
Triệu Minh: Tốt quá rồi. Như vậy trung tuần tháng tư là các ông có thể nhận được hàng rồi. Từ bán sỉ đến bán lẻ cũng phải mất hơn nửa tháng, chắc chắn sẽ kịp tiêu thụ khi mùa đang rộ.
Takana: Vâng. Biện pháp ngoại thương linh hoạt của Nước ông đã mang đến cho chúng tôi rất nhiều thuận lợi.
Triệu Minh: Muốn tham gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế, Nước tôi phải cố gắng hết sức để thỏa mãn các loại nhu cầu của thương gia nhập khẩu.
Takana: Đúng vậy. Tôi tán thành cách nói của ông. Ông Triệu à, theo tôi được biết phương thức thương mại của Trung Quốc so với trước kia đã có sự thay đổi rất lớn.
Triệu Minh: Chúng tôi chỉ sử dụng và khôi phục một số cách làm đã quen của quốc tế.
Takana: Trong đó bao gồm những mặt nào?
Triệu Minh: Ví dụ như thương mại, bao tiêu, đại lý, trao đổi hàng bồi hoàn .v..v.
Takana: Buôn bán kỹ thuật và buôn bán gia công cũng nằm trong đó hay sao?
Triệu Minh: Đúng vậy.
Takana: Điều này phải chăng có nghĩa là Nước ông đang thực hiện chính sách buôn bán mới?
Triệu Minh: Không hoàn toàn như vậy. Nếu như nói có sự thay đổi, thì chính là thể hiện ở một số phương pháp cụ thể đã linh hoạt hơn so với trước kia. Nhưng nguyên tắc chung không thay đổi. Chúng tôi vẫn tiến hành buôn bán qua lại với các Nước dựa trên nguyên tắc “bình đẳng cùng có lợi, được mất cùng chung”.
Takana: Nghe ông nói như vậy thì tôi yên tâm rồi, mong rằng sự nghiệp buôn bán của các ông ngày càng tốt đẹp.
Triệu Minh: Cảm ơn. Ông còn muốn tôi giới thiệu điểm nào nữa không?
Takana: Thôi ạ. Đến khi nào gặp vấn đề mới, tôi lại xin ý kiến chỉ bảo của ông.
Triệu Minh: Đừng khách sáo.

Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

张明:麦克先生,据我所知,目前美国童装市场看好,是吗?
麦克:是的。尤其是从贵国进口的那批货,一上市,就被枪口一空了。所以经理派我来催货。
张明:是下周发的那批货吗?
麦克:是的。我们经理怕出差错,让我来看看。
张明:请放心,一切都安排好了。再说我们做生意,一贯本着“重合同,守信用”的原则,绝不会误了你们的上市季节。
麦克:太好了。我马上通知公司。张先生,据我所知,中国成衣出口量日益增多。
张明:是的。随着经济的不断发展,我们在增加出口数量的同时,也在提高成衣出口档次。
麦克:这么说,一出口中高档次产品为主啦?
张明:对。我们正逐步向这个方向发展。
麦克:这虽然是一个进步,但在价格上,也要有竞争力呀。
张明:我同意你的说法。但价格上的变化是比较复杂的,不能一概而论。
麦克:在这方面,贵国不是也改变了以往的态度了吗?
张明:当然。要想参与国际市场的竞争,不能不在价格上采取点儿灵活做法。
麦克:说得对,希望我们今后有更多的交往。
张明:欢迎您多来中国做生意。
麦克:谢谢。

Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

Trương Minh: Thưa ông Mai-cơn, theo chỗ tôi được biết, hiện nay thị trường quần áo trẻ em tiêu thụ rất mạnh, có phải không?
Mai-cơn: Đúng thế ông ạ. Đặc biệt là lô hàng nhập khẩu từ quý công ty, vừa ra thị trường liên được khách hàng tranh nhau mua sạch. Cho nên giám đốc cử tôi đến thúc đẩy mặt hàng đó.
Trương Minh: Có phải lô hàng sẽ gửi đi trong tuần sau không?
Mai-cơn: Đúng vậy. Giám đốc chúng tôi sợ xảy ra trục trặc, nên cử tôi đến xem xem.
Trương Minh: Xin ông cứ yên tâm, tất cả đều được thu xếp xong xuôi rồi. Với lại, chúng tôi làm ăn buôn bán xưa nay vẫn tuân thủ nguyên tắc “tôn trọng hợp đồng, giữ gìn tín nhiệm”, tuyệt đối không làm lỡ mùa tiêu thụ hàng của ông.
Mai-cơn: Tốt quá rồi. Tôi sẽ thông báo về công ty ngay. Ông Trương à, theo tôi được biết lượng xuất khẩu quần áo may sẵn của Trung Quốc mỗi ngày một tăng thêm.
Trương Minh: Đúng vậy. Cùng với sự phát triển không ngừng về kinh tế, đồng thời việc tăng thêm số lượng xuất khẩu, chúng tôi cũng đang nâng cao cấp bậc của quần áo may sẵn xuất khẩu.
Mai-cơn: Nói vậy là lấy sản phẩm trung, cao cấp xuất khẩu là chính rồi, phải không ông?
Trương Minh: Đúng. Chúng tôi đang từng bước phát triển theo phương hướng này.
Mai-cơn: Đây tuy là một tiến bộ, nhưng về mặt giá cả cũng phải có sức cạnh tranh chứ.
Trương Minh: Tôi đồng ý với cách nói của ông. Nhưng sự thay đổi về mặt giá cả là điều khá phức tạp.
Mai-cơn: Về phương diện này chẳng phải Nước ông cũng đã thay đổi lại thái độ trước đây hay sao?
Trương Minh: Đương nhiên rồi. Muốn tham gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế không thể không áp dụng cách làm linh hoạt một chút trong giá cả.
Mai-cơn: Ông nói phải, hy vọng từ nay về sau chúng ta càng có nhiều quan hệ qua lại hơn nữa.
Trương Minh: Hoan nghênh ông đến Trung Quốc buôn bán nhiều hơn.
Mai-cơn: Cảm ơn ông.

Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

布朗:马丁先生,您好!
马丁:您好,能在这儿碰到您很高兴。
布朗:我也很高兴。洽谈空闲,出来转转。
马丁:太紧张了,应该轻松一下。布朗先生,您常和中方打交道,现在他们普遍采用的支付方式有哪几种?
布朗:据我所知,中国在采用信用证付款(LC)的同时,也使用付款交单(D/P)。
马丁:哦,这两种付款上市,虽然竞争力不强,但比较保险。
布朗:您说得对。中国为了迅速发展经济,就应该更多地参与国际市场的竞争。这样,他们必定采取灵活的方式,争取那些财力不足的进口商。
马丁:哪些灵活的方式?
布朗:例如采用承兑交单(D/A)和挂账付款(O/A)等支付方式。
马丁:这两种付清货款的方式,实际上是一种变相的贷款。
布朗:是的正式这种优惠灵活的做法,使中国的买卖越做越兴隆。
马丁:但他们承担的风险也不小呀。
布朗:那当然了。要想加快经济建设,哪能没有风险呢?
马丁:嗬,你可真是个中国通啊。
布朗:过奖了。我是现买现卖,上午刚听王先生介绍的。
马丁:谢谢您的帮助,回北京见。
布朗:回北京见。

Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

Bơ-rao: Xin chào ông Mac-tin!
Mac-tin: Chào ông, được gặp ông ở đây tôi rất vui mừng.
Bơ-rao: Tôi cũng rất vui, lúc rảnh rỗi sau khi bàn công việc cũng đi ra ngoài dạo chơi đôi chút.
Mac-tin: Quá căng thẳng rồi nên thư giãn một chút. Ông Bơ-rao ạ, ông thường giao thiệp với phía Trung Quốc, vậy phương thức chi trả mà họ áp dụng phổ biến hiện nay có những loại nào?
Bơ-rao: Theo chỗ tôi được biết, trong khi áp dụng phương thức thanh toán bằng thư tín dụng (LC), Trung Quốc cũng sử dụng phương thức giao chứng từ vận đơn lấy hàng (D/P).
Mac-tin: Ồ, hai phương thức thanh toán này tuy sức cạnh tranh không mạnh, nhưng tương đối bảo đảm.
Bơ-rao: Ông nói đúng. Để nhanh chóng phát triển kinh tế, Trung Quốc cần tham gia nhiều hơn nữa vào sự cạnh tranh của thị trường quốc tế. Như vậy, nhất định họ phải áp dụng phương thức linh hoạt, tranh thủ những nhà nhập khẩu còn chưa đủ mạnh về khả năng tài chính.
Mac-tin: Những phương thức linh hoạt nào vậy?
Bơ-rao: Ví dụ áp dụng những phương thức thanh toán như: giao bộ chứng từ vận đơn nhận hàng (D/A) và cho trả tiền sau (O/A) .v..v.
Mac-tin: Hai loại phương thức thanh toán tiền hàng này trên thực tế là một kiểu cho vay đã biến tướng.
Bơ-rao: Đúng vậy. Chính phương pháp linh hoạt ưu đãi này đã khiến cho việc buôn bán của Trung Quốc càng ngày càng thịnh vượng.
Mac-tin: Nhưng mà rủi ro họ phải gánh cũng không phải là nhỏ.
Bơ-rao: Cái đó đương nhiên rồi. Muốn tăng nhanh tốc độ xây dựng kinh tế, làm sao có thể không gặp rủi ro được?
Mac-tin: Chà, ông quả là người am hiểu Trung Quốc đấy.
Bơ-rao: Ông quá khen rồi. Tôi học lỏm được là dùng ngay thôi. Buổi sáng vừa mới nghe ông Vương giới thiệu như thế.
Mac-tin: Cảm ơn ông đã giúp đỡ, hẹn ông về Bắc Kinh gặp lại.
Bơ-rao: Oke, về Bắc Kinh gặp lại nhau.

Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

李华:玛丽小姐,您也来看戏啦。
玛丽:是的。我对戏剧很感兴趣。尤其是中国的京剧服装,我特别喜欢。李经理,如果中国出口产品的包装,也能像京剧服装那样吸引人就好啦。
李华:嗬,您真是三句话不离本行啊!
玛丽:您不是也很关心产品的包装问题嘛!
李华:是啊,和国外的包装行业相比,我们落在了后头。
玛丽:那为什么不把国外的先进技术全部引进来呢?
李华:我们是适当引进,不是全部引进。
玛丽:花钱买技术,加快经济建设,不是很好吗?
李华:不,我不同意您的看法。中国要想参与国际上的竞争,加快本国的经济建设,光靠引进,只能是跟在别人后头要饭吃。
玛丽:那您的意思是 …?
李华:根据中国的国情,在引进技术的同时,要挖掘国内的潜力。
玛丽:这不是老调重弹嘛!
李华:不,那种关闭锁国的情况不会再发生了,但独立自主的方针是不能变的。
玛丽:这我就不明吧了,您能不能进一步说明一下。
李华:可以。我的意思是以开发为主,引进为辅。这样,我们的经济建设才能稳步地向前发展,才有可能赶超世界先进水平。哟,开演了,我们先进去吧!
玛丽:好的,回头谈。
李华:回头谈。

Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

Lý Hoa: Chào bà Mary, bà cũng đến xem kịch ạ.
Mary: Vâng, tôi rất thích thú xem kịch, đặc biệt là trang phục của kinh kịch Trung Quốc , tôi mê lắm. Thưa giám đốc Lý, nếu như bao bì của hàng xuất khẩu của Trung Quốc cũng hấp dẫn như trnag phục của Kinh kịch thì tốt quá.
Lý Hoa: Ơ, bà quả là nói xa nói gần cũng không quên được nghề nghiệp của mình đó.
Mary: Chẳng phải bà cũng rất quan tâm đến vấn đề bao bì của hàng hóa đó sao?
Lý Hoa: Đúng vậy, so với ngành bao bì Nước ngoài thì chúng tôi tụt lại phía sau rồi.
Mary: Tại sao không đưa toàn bộ kỹ thuật tiên tiến của Nước ngoài vào?
Lý Hoa: Chúng tôi đưa vào một cách thích hợp, chứ không đưa vào toàn bộ.
Mary: Bỏ tiền ra mua kỹ thuật để tawngn nhanh xây dựng kinh tế, chẳng phải là rất tốt sao?
Lý Hoa: Không, tôi không đồng ý với cách nhìn của bà, Trung Quốc muốn tham gia cạnh tranh với thế giới tăng nhanh xây dựng kinh tế của Nước nhà, nếu như chỉ dựa vào việc đưa kỹ thuật tiến bộ vào, thì chỉ có thể theo sau người khác mà xin cơm thôi.
Mary: Bà muốn nói là … ?
Lý Hoa: Căn cứ vào tình hình Trung Quốc, trong khi đưa kỹ thuật vào, cần phải khai thác tiềm lực trong Nước.
Mary: Đây là diễn lại trò cũ đó mà.
Lý Hoa: Không, tình trạng bế quan tỏa cảng đó không thể tái diễn nữa rồi. Nhưng phương châm độc lập tự chủ thì không thay đổi.
Mary: Điều này tôi không hiểu được, xin bà có thể nói rõ thêm một chút không?
Lý Hoa: Được thôi. Ý tôi là, lấy khai thác tiềm lực làm chủ đạo, đưa kỹ thuật vào là phụ. Như vậy, việc xây dựng kinh tế của chúng tôi mới có thể vững bước tiến về phía trước, mới có khả năng đuổi kịp và vượt trình độ tiên tiến thế giới. Ơ, bắt đầu biểu diễn rồi, chúng ta vào xem đi đã.
Mary: Vâng, khi về nói tiếp nhé.
Lý Hoa: Trở về chúng ta lại nói chuyện nhé.

Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

王英:查理先生,您好!
查理:您好!来接人吗?
王英:不,去法国。
查理:哦,又有什么新买卖?
王英:在法国里昂国际展览中心,要举办第xx届国际博览会。
查理:据我所知,这次参展的展品,都是各参展公司经营的拳头产品。
王英:是的。我们是本着多交朋友、广开财路的原则,去参加展销的。
查理:贵公司参展的展品以什么为主?
王英:以纺织品为主。也有食品、化工原料和电子产品。
查理:哦。经营的品种不少嘛。从贵公司的参展展品上看,就知道中国出口产品的种类增多了。
王英:是的。现在我们不但出口各种原材料,也大量出口成套设备和电子系列产品。
查理:在进口方面呢?
王英:加强技术贸易。引进国外的先进工艺技术,促进国内企业的设备更新和再创造。
查理:太好了。王先生,中国不是欢迎各国企业家来中国投资合作吗?
王英:是的。如果有时间的话,欢迎您到沿海特区去观光。
查理:一定。据我所知,中国的一些企业家,也到国外去办工厂,搞合资了,是吗?
王英:是的。开发新市场,结交更多的新朋友嘛!查理先生,我要先走一步了,回来见!
查理:回来见!

Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

Vương Anh: Chào ông Cha-ly!
Cha-ly: Xin chào! Ông đến đón ai phải không?
Vương Anh: Không, tôi đi Pháp.
Cha-ly: Ồ, lại có vụ làm ăn nào rồi?
Vương Anh: Ở trung tâm triển lãm quốc tế Li-on Pháp sắp tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế lần thứ …
Cha-ly: Theo tôi được biết, tham gia trưng bày ở triển lãm lần này là những hàng hóa kinh doanh chủ lực của các công ty tham dự hội chợ.
Vương Anh: Đúng thế đó. Chúng tôi tham gia giới thiệu và bán sản phẩm dựa trên nguyên tắc tăng cường kết giao bạn bè, mở rộng con đường tài chính.
Cha-ly: Quý công ty tham dự hội chợ với sản phẩm nào là chủ yếu?
Vương Anh: Lấy hàng dệt là chính. Cũng có hàng thực phẩm, nguyên liệu hóa chất và đồ điện tử.
Cha-ly: Ồ, hàng hóa kinh doanh không ít nhỉ, nhìn sản phẩm tham gia hội chợ của quý công ty, cũng biết được chủng loại sản phẩm xuất khẩu của Trung Quốc tăng thêm nhiều rồi.
Vương Anh: Vâng. Hiện nay không những chúng tôi xuất khẩu các loại nguyên vật liệu mà còn xuất khẩu hàng loạt sản phẩm thiết bị đồng bộ và điện tử.
Cha-ly: Về mặt nhập khẩu thì sao?
Vương Anh: Tăng cường buôn bán kỹ thuật. Đưa kỹ thuật công nghệ tiên tiến Nước ngoài vào, thúc đẩy việc đổi mới và tái tạo thiết bị của doanh nghiệp trong Nước.
Cha-ly: Hay quá! Ông Vương ạ, chẳng phải Trung Quốc hoan nghênh doanh nghiệp các Nước đến hợp tác và đầu tư với Trung Quốc đó sao?
Vương Anh: Đúng vậy. Nếu như có thời gian mời ông đến đặc khu duyên hải tham quan.
Cha-ly: Nhất định rồi, theo tôi biết, một số doanh nghiệp Trung Quốc cũng đi ra Nước ngoài xây dựng nhà máy, hùn vốn kinh doanh, đúng thế không thưa ông?
Vương Anh: Đúng vậy. Khai thác thị trường mới, kết giao thêm càng nhiều bạn bè mới mà. Ông Cha-ly, tôi phải đi trước đây, hẹn khi về gặp lại ông sau.
Cha-ly: Hẹn gặp lại nhé!

Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại

STTTiếng TrungPhiên âmTiếng Việt
1实行shíxíngthực hiện, thực hành
2全面quánmiàntoàn diện
3据我所知jù wǒ suǒ zhītheo tôi được biết
4本着běnzhetheo, căn cứ vào, dựa vào
5平等píngděngbình đẳng
6互利hùlìcùng có lợi
7互通hùtōngliên hệ, trao đổi
8死板sǐbǎncứng nhắc
9恢复huīfùkhôi phục
10参与cānyùtham gia, tham dự
11设立shèlìthiết lập, thành lập
12代表处dàibiǎo chùvăn phòng đại diện
13来样订货lái yàng dìnghuòđặt hàng theo mẫu gửi đến
14来料加工lái liào jiāgōnggia công nguyên liệu gửi đến
15批发pīfābán sỉ, bán buôn
16旺季wàngjìmùa rộ
17过奖guòjiǎngquá khen (lời nói khiêm tốn)
18赞成zànchéngtán thành
19包销bāoxiāobao tiêu, nhận tiêu thụ (hàng hóa)
20代理dàilǐđại lý
21易货贸易yì huò màoyìbuôn bán hàng đổi hàng
22补偿贸易bǔcháng màoyìbuôn bán theo phương thức bồi hoàn
23技术贸易jìshù màoyìbuôn bán kỹ thuật
24加工贸易jiāgōng màoyìbuôn bán gia công
25意味着yìwèizhecó nghĩa là
26童装tóngzhuāngquần áo trẻ em
27看好kànhǎotiêu thụ mạnh, tiêu thụ tốt
28上乘shàngchéngcó giá trị
29抢购qiǎnggòutranh mua
30cuīthúc giục
31一贯yīguànxưa nay, nhất quán
32档次dàngcìcấp bậc
33成衣chéngyīquần áo may sẵn
34高档gāodàngcao cấp
35一概而论yīgài’érlùnxử lý như nhau
36交往jiāowǎngquan hệ qua lại
37空闲kòngxiánrảnh rỗi
38轻松qīngsōngthư giãn, thoải mái
39打交道dǎjiāodàogiao thiệp
40挂账付款guàzhàng fùkuǎncho mắc nợ, trả tiền sau, trả góp
41变相biànxiàngbiến tướng
42兴隆xīnglóngthịnh vượng
43中国通zhōngguó tōngngười am hiểu Trung Quốc
44现买现卖xiàn mǎi xiàn màihọc được dùng ngay
45京剧jīngjùkinh kịch
46行业hángyèngành, nghề nghiệp
47引进yǐnjìnđưa vào
48国情guóqíngtình hình trong Nước
49挖掘wājuékhai thác
50潜力qiánlìtiềm lực
51老调重弹lǎodiào chóng dàndiễn lại trò cũ
52稳步wěnbùvững bước
53化工原料huàgōng yuánliàonguyên liệu hóa chất
54电子产品diànzǐ chǎnpǐnsản phẩm điện tử, đồ điện tử
55投资tóuzīđầu tư
56企业家qǐyè jiāchủ doanh nghiệp
57合资hézīhùn vốn, góp vốn
58沿海特区yánhǎi tèqūđặc khu duyên hải
59开发kāifākhai thác, mở
60结交jiéjiāokết giao

Bài đọc thêm luyện tập đọc hiểu văn bản Tiếng Trung

Bài 1
日本有人爱吃番茄酱。“可果美”和“森永”两家公司都是专门生产番茄酱的公司,但“可果美”的销售量总比“森永”的高。“森永”尽管作了许多广告,仍无法与“可果美”公司相比。后来,“森永”的以为推销员向公司建议,将番茄酱瓶口开大一些,大到汤勺可以伸进去掏。
这一招产生了奇效,终于是“森永”的销售量超过了“可果美”。这个秘密就在于“可果美”的瓶口太小,使用时要用力摇、碰、才能倒出,到最后还会留下很多倒不出来。这样人们都觉得可惜。“森永”把这些问题解决了,当然顾客要选择它的番茄酱了。

Bản dịch
Ở Nước Nhật có người thích ăn tương cà chua. Hai công ty “Khơ-côm” và”Morinaga” đều là những công ty chuyên sản xuất tương cà chua. Nhưng lượng hàng bán ra của “Khơ-côm” bao giờ cũng cao hơn của “Morigana”. Mặc dù đã quảng cáo rất nhiều, nhưng “Morigana” vẫn không có cách gì để đọ được với công ty “Khơ-côm”. Về sau một nhân viên bán hàng của công ty “Morinaga” kiến nghị, làm cho miệng chai đựng tương cà chua rộng thêm một chút, để có thể cho được thìa canh vào múc.
Kế sách này đã làm nảy sinh hiệu quả bất ngờ. Cuối cùng khiến cho lượng tiêu thụ hàng của công ty “Morigana” vượt cả lượng tiêu thụ của “Khơ-côm”. Bí mật nằm ngay ở chỗ” miệng chai của “Khơ-côm” quá nhỏ, khi dùng phải mất công lắc, vỗ mới có thể dốc ra được, lúc cuối cùng còn dính rất nhiều không lấy ra hết. Như vậy người ta đều cảm thấy tiếc. “Morinaga” đã giải quyết được những vấn đề đó, lẽ đương nhiên là khách hàng phải chọn mua tương cà chua của họ rồi.

Bài 2
在一次规模很大的食品展销会上,五七罐头食品公司不幸被排在会场最偏僻的阁楼上。参观的人大多不喜欢上楼,所以第一个星期,几乎没人参观购买食品。
公司经理急中生智,想出了一个好办法。第二个星期开始时,展销会场前厅的地毯上,不时出现一个个小点的铜牌,铜牌上写着:“谁搭到这块铜牌,可把它拿到阁楼上的五七销售柜台,换领一件纪念品”。这样一来,到阁楼上的人越来越多,五七罐头食品公司的销售额大幅度上升,这种状况一直保持到展销会结束。

Bản dịch
Trong cuộc hội chợ triển lãm thực phẩm có quy mô rất lớn, công ty thực phẩm đồ hộp 57 không may bị sắp chỗ trên gác xép hẻo lánh của hội chợ. Người đến tham quan phần đông không thích leo lên gác, cho nên trong tuần đầu tiên hầu như không cso người đến tham quan và mua thực phẩm ở đó.
Cái khó ló cái khôn, giám đốc công ty đã nghĩ được một kế hay. Bắt đầu sang tuần thứ hai, người ta thấy trên tấm thảm trải trước tiền sảnh hội chợ, thỉnh thoảng lại xuất hiện những tấm biển nhỏ bằng đồng, trên đó viết: “Ai nhặt được tấm biển này, có thể mang đến quầy bán hàng số 57 trên gác lửng triển lãm để đổi lấy quà lưu niệm”. Thế là người ta đến gác lửng ngày càng đông, mức tiêu thụ của công ty thực phẩm đồ hộp 57 tăng vọt lên. Tình hình ấy được duy trì suốt cho đến khi kết thúc hội chợ triển lãm.