Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 18

0
14869
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 18
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 18
5/5 - (1 bình chọn)

HI các em học viên, hôm nay lớp mình sẽ học tiếp sang bài số 18 với chủ đề là Vận chuyển hàng hóa tiếp theo của bài số 17 cũng là vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng Tiếng Trung Thương mại.

Các em vào link bên dưới ôn tập lại nhanh nội dung của bài số 17 nhé.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 17

Nội dung kiến thức Tiếng Trung Thương mại cơ bản

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

买卖双方在协商交易的时候,货物的运输是一个重要环节。货物又软的、有硬的、有气体、液体、还有易燃的、易腐烂的,等等。对于商人来说,采用一种适当的运输方式,不但可以保证货物安全,迅速地到达目的地,而且还可以节省开支。
为了适应市场需要,买主总希望按时收到货物。但是您可不要忘记,在采用一种运输方式时,首先应该考虑的是安全,其次是迅速,最后才是运费。
中国对外贸易运输按运输方式分为海运、陆运、空运、邮政运输及联合运输等。买卖双方可以根据商品的特点、价值的大小等因素协商,采用一种比较合算的运输方式。还有从什么地方发货,到什么地方,是直运还是转运,是分批装运,还是一次装运等等,也是运输洽谈中的重要问题。

Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Trong giao dịch bàn bạc giữa bên mua và bên bán, vận tải hàng hóa là một khâu quan trọng. Hàng hóa có loại mềm, cứng, thể khí, thể lỏng, còn có loại dễ cháy, dễ mục rữa v..v. Đối với người buôn bán mà nói, sử dụng một phương thức vận tải thích hợp không những có thể bảo đảm cho hàng hóa an toàn, nhanh chóng về đến đích, mà còn tiết kiệm được khoản chi phí.
Để thích ứng với nhu cầu của thị trường, người mua bao giờ cũng mong nhận được hàng đúng thời hạn. Nhưng bạn không được quên rằng, khi chọn dùng một phương thức vận tải nào đó, trước hết nên suy xét vấn đề an toàn, tiếp đến là tốc độ, và cuối cùng mới là chi phí.
Căn cứ vào phương thức vận tải, ngành vận tải ngoại thương Trung Quốc chia thành: vận tải đường biển, đường bộ, hàng không, bưu chính và vận tải liên hợp v..v. Hai bên mua và bán có thể bàn bạc dựa vào các nhân tố đặc điểm, giá trị lớn hay nhỏ của hàng hóa v..v để sử dụng một loại phương thức vận tải tương đối có lợi. Gửi hàng từ địa điểm nào đó, hàng sẽ về đến đâu, vận tải trực tiếp hay trung chuyển, bốc xếp vận tải theo từng đợt hay chỉ một lần v..v. cũng đều là vấn đề quan trọng trong quá trình đàm phán vận tải.

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Mǎimài shuāngfāng zài xiéshāng jiāoyì de shíhòu, huòwù de yùnshū shì yīgè zhòngyào huánjié. Huòwù yòu ruǎn de, yǒu yìng de, yǒu qìtǐ, yètǐ, hái yǒu yì rán de, yì fǔlàn de, děng děng. Duìyú shāngrén lái shuō, cǎiyòng yī zhǒng shìdàng de yùnshū fāngshì, bùdàn kěyǐ bǎozhèng huòwù ānquán, xùnsù de dàodá mùdì de, érqiě hái kěyǐ jiéshěng kāizhī.
Wèile shìyìng shìchǎng xūyào, mǎizhǔ zǒng xīwàng ànshí shōu dào huòwù. Dànshì nín kě bùyào wàngjì, zài cǎiyòng yī zhǒng yùnshū fāngshì shí, shǒuxiān yīnggāi kǎolǜ de shì ānquán, qícì shì xùnsù, zuìhòu cái shì yùnfèi.
Zhōngguó duìwài màoyì yùnshū àn yùnshū fāngshì fēn wéi hǎiyùn, lùyùn, kōngyùn, yóuzhèng yùnshū jí liánhé yùnshū děng. Mǎimài shuāngfāng kěyǐ gēnjù shāngpǐn de tèdiǎn, jiàzhí de dàxiǎo děng yīnsù xiéshāng, cǎiyòng yī zhǒng bǐjiào hésuàn de yùnshū fāngshì. Hái yǒu cóng shénme dìfāng fā huò, dào shénme dìfāng, shì zhí yùn háishì zhuǎnyùn, shì fēn pī zhuāngyùn, háishì yīcì zhuāngyùn děng děng, yěshì yùnshū qiàtán zhōng de zhòngyào wèntí.

Thuật ngữ Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại

1. 海运 (海洋运输) (Sea Transportation): 通过海陆运输。海洋运输是利用货船在国内外港口之间通过一定航向和航区进行货物运输的一种方式。在国际贸易货物总量中约有2/3是通过海洋运输的。它的优点就是运量大、运费低,对货物适应强。它有班轮运输和租船运输两种方式。
Vận tải bằng đường biển: Là loại hình vận chuyển thông qua một số tuyến đường thông thương giữa các tàu thuyền ở cảng trong ngoài Nước để chuyên chở hàng hóa. Trong quan hệ mậu dịch mua bán hiện nay, hàng hóa được vận chuyển theo đường biển chiếm 2/3. Ưu điểm của loại hình này là số lượng hàng hóa được vận chuyển lớn, chi phí thấp, tính khả năng thích ứng với nhiều loại hàng hóa tốt. Có hai hình thức là vận chuyển hàng hóa theo tuyến đường biển cố định và loại hình thuê thuyền chuyên chở hàng hóa.

2. 班轮运输 (Liner Transport): 班轮是指在预先固定的航线上,按照规定的时间和停靠港口航行的船舶。班轮运输就是班轮在固定的航线和港口,按预先规定的时间表航行的运输方式。货物的装卸由船方负责,运费按相对稳定的费率收取。
Vận chuyển theo tuyến: Chuyến đi cố định là loại hình mà tàu thuyền chạy trên những tuyến đường vận chuyển hàng hóa cố định nào đó đã được phân bổ theo lịch trình thời gian và bến cảng đã được quy định trước. Vận chuyển theo chuyến là loại hình vận chuyển theo hình thức thuê mướn tàu thuyền chở hàng hóa chạy theo tuyến đường, lịch trình thời gian, bến đỗ đã được bên công ty vận tải quy định. Việc bốc dỡ, sắp xếp hàng hóa do bên hãng tàu phụ trách và đảm nhận. Chi phí vận chuyển sẽ được tính bằng tỷ lệ chi phí tương ứng.

3. 租船运输 (Shipping by Chartering): 指租赁船舶运输货物。通过海洋运输的国际贸易货物,除少量成交的零星货物和一般杂货使用班轮运输以外,凡粮谷、煤炭、石油、矿砂、木材等大宗货物,一般都需要租赁整船运输。
Vận chuyển bằng hình thức thuê thuyền: Chỉ việc thuê mướn tàu thuyền để chuyên chở hàng hóa. Hàng hóa thương mại quốc tế, ngoại trừ những loại hàng linh tinh, số lượng ít hoặc hàng hóa dạng bột, hàng tạp hóa … sử dụng hình thức vận chuyển theo tuyến thì các loại hàng thuộc dạng lương thực ngũ cốc, than đá, dầu thô, khoáng sản, gỗ, cát … thông thường được vận chuyển theo lộ trình đường biển với hình thức này, và thường bắt buộc phải thuê trọn thuyền để vận chuyển.

4. 定程租船 (Voyage Charter): 是以船舶完成一定航程为标准的租赁船舶方式。在这个方式下,祖传人及时提交货物运到目的港,负责船舶的经营管理和负责一切开支。运费一般根据租船市场的运费水平由租船人和船方共同商定。
Vận chuyển bằng hình thức thuê tàu chạy theo lộ trình nhất định: Là một dạng vận chuyển hàng hóa dựa trên hình thức thue thuyền chuyên chở chạy theo một lộ trình nhất định nào đó đã được quy định sẵn. Trong hình thức này, người thuê thuyền phải giao hàng đến cảng đã quy định một cách nhanh chóng, phụ trách phần quản lý thuyền bè và chịu trách nhiệm chi trả tất cả các chi phí. Chi phí vận chuyển thông thường được bên thuê và bên cho thuê thuyền cùng nhau thương lượng dựa trên cơ sở định giá chi phí vận chuyển bằng tàu thuyền trên thị trường giá cả lúc đó.

5. 定期租船 (Time Charter): 是按一定期限租船方式。
Vận chuyển bằng hình thức thuê tàu theo thời gian nhất định: Là hình thức vận chuyển hàng hóa bằng tàu thuyền được thuê trong một thời gian nhất định nào đó.

6. 陆运 (公路运输) (Land Transportation, Land Carriage): 陆地上交通运输。其中使用最多的是铁路运输。铁路运输在对外贸易运输中占相当重要的地位,特别是内陆国家间的贸易。对外贸易中利用铁路运输主要有两种方式:国际铁路联运和国内铁路运输。
Vận chuyển bằng đường bộ: Trong đó được sử dụng nhiều nhất là vận chuyển bằng đường sắt. Vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt chiếm một vị trí tương đối quan trọng trong quan hệ mua bán, đặc biệt là giữa các nơi trong Nước. Có hai hình thức: Vận chuyển liên vận đường sắt Quốc tế và vận chuyển theo đường sắt trong Nước.

7. 空运 (空中运输) (Air Transportation): 用飞机或其他航空器运输。航空运输的有点事交货迅速,货物破损率小,节省包装和储存费用、航行便利、不受地面条件的限制,可以通往世界各地。由于这些有点,它在贸易运输中的地位越来越重要。航空运输适用于轻而贵重或急需的货品。航空运输分两种:班机运输和包机运输。
Vận chuyển bằng đường hàng không: Ưu điểm của vận chuyển theo đường hàng không là giao hàng nhanh chóng, tỷ lệ bể vỡ, tổn thất của hàng hóa rất ít, tiết kiệm vấn đề bao bì kiện hàng và chi phí lưu trữ, cất giữ hàng hóa, tuyến đường vận chuyển tiện lợi, không bị hạn chế về điều kiện tuyến đường, có thể thông tuyến với các khu vực trên thế giới. Chính vì ưu điểm đó mà vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không ngày càng chiếm giữ một vị trí tương đối quan trọng trong thương mại mua bán hiện nay. Nó được sử dụng vận chuyển các loại hàng hóa có trọng lượng nhẹ nhưng quý giá, hoặc cần gửi gấp. Có hai loại hình: vạn chuyển theo tuyến đường bay định sẵn, hoặc vận chuyển bằng hình thức bao trọn chuyến bay.

8. 联合运输 (Combined Transport): 是指根据一个单一的提单用两种以上不同的运输方式,吧货物从一个国家运到另一个国家的货物运输。它包括陆海联运、陆空联运、海空联运等等。
Liên kết vận chuyển: Chỉ việc vận chuyển hàng hóa từ một Nước này đến một Nước khác căn cứ trên một hóa đơn đặt hàng nhưng dùng hai hay nhiều hình thức khác nhau. Bao gồm các hình thức vận chuyển liên kết (liên vận) giữa đường bộ đường thủy, liên kết vận chuyển đường bộ đường hàng không, giữa đường thủy và đường hàng không.

9. 邮政运输 (Post Transport): 是通过邮局运送国际贸易的一种运输方式。这种运输方式手续很简单,只要卖方根据合同规定条件将有关商品的包裹交付邮局,付清邮费并取得收据就完成交货义务。
Vận chuyển bằng đường bưu điện: Là hình thức vận chuyển trong thương mại quốc tế thông qua bưu điện. Thủ tục của hình thức này rất đơn giản, chỉ cần bên bán đem những hàng hóa được quy định bởi các điều khoản trong hợp đồng đóng thành bưu kiện nhờ bưu điện chuyển gúp, chi trả các chi phí vận chuyển xong, nhận hóa đơn thì coi như đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.

10. 集装箱运输 (Container Shipment): 是指将货物装入标准规格的集装箱内,然后用陆、空、海运将货物送到目的港的一种新型现代化运输方式。
Vận chuyển bằng container: Là phương thức vận chuyển mới, mang tính hiện đại hóa trong thương mại, đem hàng hóa bốc dỡ sắp xếp vào trong các kiện container theo quy định chung (về kích thước, trọng lượng …) rồi dùng hình thức vận chuyển bằng đường bộ, đường thủy và đường hàng không quốc tế để giao đến cảng hàng đã quy định.

11. 干货 (Dry – Cargo): 非液货物,包括矿物、谷物以及箱装和桶装的货物。
Hàng khô: Là các loại hàng hóa không thuộc dạng chất lỏng, bao gồm các loại khoáng vật, ngũ cốc, lương thực, loại hàng hóa được đóng kiện thùng vuông, thùng hình chữ nhật hoặc dạng thùng hình trụ.

12. 杂货 (Fancy Goods, General Merchandise): 各种各样的生活日用品。
Hàng tạp; hàng linh tinh: Là các loại hàng dùng trong cuộc sống hàng ngày.

13. 干货船 (Dry Cargo Vessel): 非液货物,包括矿物、谷物以及箱装和桶装的货物之船。
Tàu chở hàng khô: Là loại tàu dùng để vận chuyển hàng hóa không thuộc dạng chất lỏng, lương thực hoa quả khô.

14. 油槽船 (Tanker): 油槽、酒水之船。
Tàu chở hàng dầu: Là tàu chuyên chở các loại hàng dầu, rượu …

15. 杂货船 (Break Bulk Ship): 各种各样的生活日用品的专用船。
Tàu chuyên chở hàng nhu yếu phẩm, hàng tạp hóa: Tàu chuyên dụng chở hàng hóa dùng làm nhu yếu phẩm dùng trong cuộc sống.

16. 散装船 (Bulk Ship): 是指商品出售时由大包分成小包或不加包装的专用船只。
Tàu chở hàng dạng rời: Là tàu hàng dùng chuyên chở các loại hàng hóa được đóng gói thành bao kiện lớn phân thành nhiều bao kiện nhỏ, hay loại không có bao bì.

17. 集装箱船 (Container Ship): 一种通常用金属制的可搬运将箱、货物装入其中便于运输之船。
Tàu chở container: Là loại tàu thuyền chuyên chở các loại thùng có nhiều kích cỡ làm bằng kim loại có thể di chuyển dễ dàng, hàng hóa được sắp đặt, sắp xếp bên trong tiện cho việc vận chuyển.

18. 冷藏船 (Refrigerated Compartment): 为防失误腐烂变质而将其藏于低温设备中的船只。
Tàu chở hàng đông lạnh: Là loại tàu thuyền chuyên chở các loại hàng hóa cần được đông lạnh để tránh bị thối rữa, ôi thiu, dễ bị biến chất, được chất ở bên trong khoang, thùng kiện hàng có lắp đặt hệ thống lạnh bảo quản ở nhiệt độ thấp.

19. 液化气船 (Liquefied Gas Carries): 由可燃轻质气(如丙烷和丁烷)组成的压缩天然气,尤其是指石油炼制或天然汽油加工后的副产品,主要用来作家庭和工业燃料,作为发动机燃料,也用来作化学合成的原料(如合成橡胶)之船。
Tàu chở khí hóa lỏng; tàu chở gas: Là loại tàu thuyền chuyên chở các loại hàng hóa thuộc dạng khí thiên nhiên được nén từ các loại khí trọng lượng nhẹ, dễ cháy trong thiên nhiên (như khí propane, butan). Đặc biệt chỉ các loại sản phẩm phụ được chế tạo, luyện thành từ các quặng dầu thô hoặc chỉ các loại khí thiên nhiên được gia công chế sau đó, hầu hết chủ yếu được làm nhiên liệu đốt, chất đốt sử dụng trong công nghiệp, gia đình làm thành các sản phẩm đốt để khởi động động cơ hay được sử dụng thành nguyên liệu tổ hợp trong hóa học (ví dụ như tổ hợp thành cao su, chất nhựa).

20. 运货商船 (Delivery Merchant Ship): 运货的专用或商业船只。
Tàu (chuyên chở) hàng: Là tàu chuyên dụng dùng để chuyên chở hàng.

21. 专程 (Special Trip): 专门的旅程。
Lộ trình đặc biệt, lộ trình riêng biệt: Chỉ lộ trình đi nhất định, riêng biệt.

22. 零件 (Fittings of machine/ replacement): 装配机器等的零件或部件,修理机器等所用的零件或部件。
Phụ kiện: Là linh phụ kiện lắp ráp đồng bộ đi kèm của máy móc thiết bị, là thành phần linh phụ kiện thay thế sửa chữa khi máy móc thiết bị bị hư hỏng cần thay đổi.

23. 承运人 (Carrier): 承担运输命令的人或公司。
Hàng tàu, công ty vận chuyển, người đảm nhiệm vận chuyển hàng: Chỉ người hay công ty nào đó nhận vận chuyển hàng hóa.

24. 收货人 (Consignee): 是指在目的港收取卖方委托运人运到的货物的收货人。
Người nhận hàng: Chỉ người nhận hàng hóa được bên vận chuyển chuyển đến ngay tại bến giao hàng.

25. 清洁提单 (Clean Bill of Lading – Clean B/L): 是指货物在装船时外表状况良好,承运人未加任何货损、包装不良或其他有批注的提单。
Hóa đơn, chứng từ không có vết tẩy xóa, chứng từ, hóa đơn trơn: Là loại chứng từ, hóa đơn ghi chú rõ ràng hàng hóa lúc được bốc dỡ sắp xếp lên tàu không bị một tổn thất nào, vẫn còn nguyên trạng thái ban đầu, bao bì nguyên vẹn chưa xảy ra một sự hư hại nào từ phía người nhận vận chuyển hàng hóa, có thể thanh toán tiền hàng.

26. 托盘运输 (Pallet Shipment): 在船上出租多为32×48英寸到40×48英寸长方形平台或平板,木质或金属制之盘的一种运输方式。
Phương thức thuê mâm sàn (Pallet) để vận chuyển hàng: Là một loại hình vận chuyển theo đường biển bằng cách thuê một phần diện tích sàn trên tàu thuyền chuyên chở hàng hóa (gọi là mâm sàn trên tàu thuyền, thông thường là mâm sàn hình chữ nhật có diện tích 32×48 hoặc 40×48 inch, được làm bằng gỗ hay bằng kim loại.

27. 不清洁提单 (Unclean Bill of Lading – Unclean B/L): 是指承运人加注货物外表状况不良或存在缺陷有碍结汇批语的提单。
Hóa đơn có tẩy xóa, hóa đơn có ghi chú: Là loại hóa đơn, chứng từ được người vận chuyển ghi chú rõ ràng hàng hóa trong lúc vận chuyển bị hư hại, có xảy ra tổn thất ví dụ như bao bì không nguyên vẹn, có sự thay đổi so với trạng thái ban đầu khi được bốc dỡ lên tàu, để thông báo sự hư hại của hàng hóa cho bên nhận biết để thanh toán tiền hàng có thể khấu trừ.

28. 记名提单 (Straight Bill of Lading – Straight B/L): 是指收货人填收货人名称的提单。这种提单只能由指定的收货人提货,不能转让。
Hóa đơn vận chuyển có ghi rõ họ tên người nhận, vận dơn đích danh, trực tiếp không được chuyển nhượng: Là hóa đơn chỉ người nhận hàng phải ghi rõ họ tên mình vào ngay cột người nhận trong hóa đơn, chứng từ. Loại chứng từ này chỉ cho phép người được chỉ định trong chứng từ nhận hàng, không cho phép chuyển nhượng cho người khác đến nhận.

29. 不记名提单 (Blank Bill of Lading – Blank B/L): 又称空白提单,是指收货人不填写收货人名称而留空的提单,这种不需要办理背书手续既可转让或提取货物。
Vận đơn để trống, hóa đơn vận chuyển không ghi tên người nhận hàng, hay còn gọi là 空白提单, là loại hóa đơn để trống phần họ tên người nhận hàng ở cột người nhận trong hóa đơn, chứng từ. Loại chứng từ này không cần thủ tục ký tên hay đóng dấu ở mặt sau chứng từ mà vẫn có thể cho phép chuyển nhượng hoặc nhờ người khác ký tên đến lấy hàng hộ.

30. 指示提单 (Order Bill of Lading – Order B/L): 是指收货人只填写“凭指示”字样的一种提单。这种提单只要经过背书就能提货或转让第三者。
Hóa đơn vận chuyển chỉ thị, vận đơn theo lệnh: Là hóa đơn yêu cầu người nhận hàng phải ghi rõ hai chữ “thừa lệnh” vào cột người nhận hàng trong hóa đơn. Loại chứng từ, hóa đơn này chỉ cần ký tên hoặc đóng dấu mặt sau thì có thể lấy hàng hoặc chuyển đưa cho người thứ ba lấy hàng.

31. 记名指示(又称记名背书)(Endorsement to Order): 这种既让人除签字盖章外,还需定明受让人(被背书人)的名称。
Chỉ thị có ghi rõ ở mặt sau: Loại chứng từ này bắt buộc người chuyển nhượng ngoài phần ký tên hay đóng dấu ở mặt sau ra, còn phải ghi rõ họ tên người thay mình đến lấy hàng.

32. 不记名指示(又称空白背书)(Endorsement to Blank): 是一种指提货前仅由转让人(背书人)在提单背面签字盖章的提单。
Chỉ thị không ghi ở mặt sau: Loại chứng từ này bắt buộc người chuyển nhượng trước khi lấy hàng phải ký tên hay đóng dấu ở mặt sau.

33. 短途运输 (Ship): 近距离或路途近的运输方式。
Vận chuyển hàng theo tuyến đường ngắn: Là loại hình vận chuyển hàng hóa theo tuyến đường có cự ly ngắn hay lộ trình gần.

Những câu Tiếng Trung giao tiếp Thương mại thông dụng

1. Bởi vì từ đây đến cảng của các ông không có chuyến tàu vận chuyển thẳng, do đó số hàng này bắt buộc phải chuyển tàu tại Hồng Kông.
由于从这到你方那边港口没有直达船,此货物必须装至香港转船。

2. Cảng vận chuyển hàng rất gần khu vực xưởng sản xuất. Chất hàng ở ngay tại xưởng sản xuất của chúng tôi đối với các ông mà nói chắc không có vấn đề gì chứ?
装货港口和生产地区很近,在我方厂家装货,对你们来说没问题吧?

3. Hàng hóa được trung chuyển tại Hồng Kông, các ông đồng ý chứ?
货物从香港那边转运你方可以接受吗?

4. Đối với tình hình vận chuyển, thật xin lỗi, bởi gặp phải vấn đề ở chỗ là gần đây các khoang tàu của các tàu chở hàng đều kín, thuê không đủ số lượng khoang cần thuê.
对装运的情况,真抱歉,因为问题在于近来商船舱位很紧,租不到要租的数量。

5. Công việc vận chuyển gặp vấn đề bởi do tờ fax mà bên ông vừa mới gửi qua nói rõ muốn thay đổi cảng đến.
装运有误因为你方刚发来的传真说明要更改目的港。

6. Chúng tôi có thể mướn được đủ số khoang tàu cần thuê hay không, chúng tôi không chắc chắn lắm.
我们能否租到必须的舱位,我没把握。

7. Nếu như không thể thuê được tàu vận chuyển thẳng, chúng tôi có thể đồng ý cho trung chuyển.
如果弄不到直达船,我方可以同意转运。

8. Không có tàu chở đi thẳng, cho nên lô hàng này chúng tôi bất đắc dĩ phải sắp xếp cho vận chuyển kết hợp giữa tàu hỏa và đường biển.
没有直达船,所以这批我们不得不安排铁路和海洋联合运输。

9. Sắp xếp việc kết hợp vận chuyển này, rất dễ gây ra tình trạng kéo dài trì hoãn hoặc lạc mất hàng hóa hay phát sinh thất thoát hàng.
安排这种联合运输,很容易造成装运延误或丢失货物或发生货损的情况。

10. Vận chuyển bị trì hoãn, vấn đề ở chỗ là tàu vận chuyển thẳng ở bến cảng của các ông rất ít.
装运有延误,问题在于驶往你们口岸的直达船很少。

11. Nghe nói các ông vừa mở thêm tuyến vận chuyển hàng container đi Thượng Hải, Quảng Châu và một số Nước ở Châu Mỹ La tinh.
听说你们刚开辟了上海、广州和拉丁美洲几个国家的集装箱运输航线。

12. Chúng tôi đang ngày càng sử dụng nhiều tàu hàng container để vận chuyển giao nhận hàng hóa trên tuyến đường đó.
我们越来越利用集装箱船来装运发往那边地区的货物。

13. Container của bên ông có lắp đặt hệ thống thiết bị đông lạnh không?
你们的货柜有温度控制装置吧?

14. Khoang tàu hàng của chúng tôi không ngấm nước, kín do đó bảo vệ hàng hóa không bị hư hỏng bởi không khí ẩm, nước hay thẩm thấu.
我们舱位不透水、不透空气,所以保护货物不会因温度、水或潮湿受损。

15. Container rất tiện dụng, hàng hóa ở xưởng hay gần kho bãi container rất tiện lợi cho việc đóng hàng vào container niêm phong, do đó về cơ bản thì có thể tránh được những rủi ro về việc thất lạc hàng hay hư hỏng.
货柜有很多方便,货物在工厂场地或在近处的货柜基地就可以装箱并加锁,所以基本上可以避免了货物丢失或受损的风险。

16. Ưu điểm của container có rất nhiều, có thể thực hiện nhanh chóng quá trình vận chuyển bốc dỡ hàng.
货柜的有点可真不少,可以大大加快装卸进度。

17. Dùng container đương nhiên là có thể rút ngắn thời gian neo đậu tại cảng hàng hóa của tàu thuyền.
用集装箱当然可以缩短了船只在沧口的停泊时间。

18. Ông có thể yên tâm, hàng hóa trước khi vận chuyển đều được kiểm tra nghiêm ngặt.
您可以放心,货物装运前都经过严格检验。

19. Bởi vì chúng tôi phải giao số hàng này đến tay khách hàng trước cuối tháng này cho nên chúng tôi muốn xác định rõ ngày giờ vận chuyển hàng.
因为我们必须在月底前将这批货送到客户那里,所以我们想把装船日期定好。

20. Nếu như ngày giao nhận hàng có sự thay đổi gì, xin nhanh chóng gọi điện thoại để chúng tôi lập tức thông báo ngay cho khách hàng biết.
如果交货日期有所变动的话,请尽快给我打个电话让我可以马上通知客户。

21. Chúng tôi muốn dùng tàu hàng vận chuyển thẳng, bởi vì trung chuyển sẽ tăng thêm những mạo hiểm về thất thoát hàng, và có thể làm nhỡ thời gian giao hàng.
我们要直达船,因为转船增加了受损的危险,而且可能会耽误到货时间。

22. Lô hàng này cần giao đến Nhật Bản, chọn cảng Kobe là cảng nhận hàng, như vậy được không?
这批货要运到日本,那神户港作为候选的目的港怎么样?

23. Xét đến việc mỗi tháng đều có một chuyến đến cảng Kobe, thế thì chúng tôi đồng ý với đề nghị của phía các ông, chấp nhận chọn cảng Kobe làm cảng giao hàng.
考虑到每月有几次去神户港的船,那我们接受你方的建议,把交货港改为神户。

24. Xác định tuyến đường vận chuyển hàng đến cảng giao hàng là do bên nào quyết định?
是谁决定由货源到目的港的运输路线呢?

25. Nếu như điều kiện mua bán hàng là tính theo giá C&F hoặc giá CIF thì bên bán có quyền căn cứ theo những ý kiến để quyết định tuyến đường và tàu thuyền vận chuyển hàng.
如果在“成本加运费价”或“成本加运费、保险费价”的销售条件下,卖方有权按其意愿决定运输路线和运输船只。

26. Bởi vì gần đây khoang tàu hàng có hạn khó đặt thuê, việc chậm trễ vận chuyển là chuyện khó tránh được.
由于近来舱位很紧,推迟装船时不能避免的。

27. Vận chuyển bị chậm trễ kéo dài, thật xin lỗi. Vấn đề ở chỗ đơn đặt hàng của xưởng sản xuất bị ứ đọng.
装运有延误,那很抱歉,问题在于我们厂家手头订单加压。

28. Giả sử chúng ta lập tức ký kết hợp đồng, chúng tôi đương nhiên là phải đi đặt thuê ngay khoang hàng.
假如我们马上成交,我们当然得立即去订舱。

29. Nếu như các ông ngay lập tức đưa ra quyết định, chúng tôi sẽ lập tức đi đặt thuê khoang hàng. Nhưng việc thuê đặt cũng phải mất thời gian, hơn nữa lại có liên quan đến rất nhiều thủ tục phiền phức.
假如你们立即作出决定,我们能立即尽力订舱,单订舱要花时间,并且牵涉到复杂的手续。

30. Số lượng hàng được chất lên tàu được phép thêm bớt ở một mức độ thích hợp nào đó phải không?
装船数量是不是允许有机动幅度?

31. Có thể có một chút chênh lệch, nhưng không thể vượt quá 5% số lượng lô hàng cần chất lên khoang tàu hàng.
可以有些出入,但不可超过每批装船数量的5%。

32. Chúng tôi yêu cầu trong thời gian đã định trước phải giao hàng đến, nếu như giao trễ hạn, chúng tôi có quyền từ chối không nhận hàng.
我们坚持你方在原定日期内交货,若迟交保留拒收的权利。

33. Lượng hàng xuất nhập của cảng Thượng Hải và cảng Sài Gòn đều lớn. Chúng tôi định chọn cảng Thượng Hải làm cảng giao hàng đi và cảng Sài Gòn là cảng đến.
上海港口和西贡港的吞吐量都比较大,我们打算指定上海为装运港,西贡港为卸货港。

34. Công ty chúng tôi có một lô hàng cần phải giao đúng hạn đã định đến Singapore, nếu như bên các ông có thể kiếm được một tàu có tải trọng 4000 tấn thì chúng tôi sẽ rất vui ủy thác cho bên các ông vận chuyển.
本公司有一大批产品将如期运往新加坡,如果贵方能找到一艘重量约4000吨的货船,那我方将很高兴委托你方托运。

35. Chúng tôi muốn biết các ông có thể sắp xếp một tàu riêng biệt thích hợp để làm tàu thuê theo thời gian nhất định trước cho chúng tôi được không?
我方想知道贵方是否能为我方安排一艘合适的货船作为定期租船?

36. Các ông nhiều lần làm chậm trễ việc giao hàng đã để lại một ảnh hưởng không tốt trong việc trao đổi mua bán sau này của đôi bên chúng ta.
你方多次延误装船已给我们今后的交易带来了不良影响。

37. Bởi vì bên phía sản xuất gặp phải nhiều khó khăn không thể dự tính trước, chúng tôi thật sự xin lỗi là không thể nào giao hàng đúng theo ngày tháng đã ấn định trong thư tín dụng.
由于制造商遇到了不可预见的困难,我们很抱歉无法按信用证规定的日期装船。

38. Chứng từ vận chuyển sẽ do bên đại lý vận chuyển hàng của chúng tôi gửi đến.
装运单据将由我方的货运代理行寄出。

39. Chứng từ vận chuyển bao gồm chứng từ liệt kê hàng (packing list), hóa đơn vận chuyển (bill of landing), hóa đơn hàng (commercial invoice), giấy chứng minh nguồn gốc hàng (certificate of origin) và giấy phép nhập khẩu hàng hóa sẽ được gửi đến.
装运单据附上装运单、提单、发票、原产地证明及进口许可证寄来。

40. Căn cứ theo những điều khoản hợp đồng, sau khi hàng hóa chất lên thuyền vận chuyển đi, toàn bộ chứng từ hóa đơn không thể chuyển nhượng chúng tôi sẽ gửi cho bên các ông bằng đường bưu điện hoặc đường máy bay.
按照合同的条款,在货物装船以后,我们航邮寄给你方全套不可转让的单证。

41. Chúng tôi muốn thông báo cho bên ông biết lô hagnf của hợp đồng mua bán số 201 đã được chất lên tàu Hắc Mã do bên công ty vận chuyển Sài Gòn chuyển đi vào ngày 15 tháng 7, trung chuyển tại Hồng Kông, ngày 5 tháng 8 sẽ đến cảng hàng bên phía ông.
我们想通知你方销售合同201号下的货物已于7月15号由西贡轮船公司黑马轮运出,在香港转船,将于8月5号到达你方港口。

42. Hy vọng hàng hóa không bị hư hỏng an toàn đến cảng.
希望完好无损地到达目的港。

43. Bên phía các ông có thể chi trả tiền vận chuyển gửi vào tài khoản chúng tôi được không?
你方能否支付运费,借入我方账上?

44. Rất lấy làm tiếc, chậm trễ giao hàng là do phát sinh ra nhiều tình huống ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi,
很遗憾,延误发货时由于发生了非我们所能控制的情况。

45. Nếu như các ông không giao hàng đúng kỳ hạn, chúng tôi buộc phải trả thêm tiền thuê kho bãi, như vậy chi phí này đương nhiên sẽ do bên phía các ông đứng ra chi trả.
如果你方不能及时装运货物,我们必须再付仓库费,这费用当然由你方来付出。