Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học sang bài 159, đó là phân biệt cách dùng từ vựng Tiếng Trung, các em mở sách sang trang số 701, giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao. Em nào thiếu tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt mua sách giáo trình Hán ngữ.
Các em vào link bên dưới xem qua lại nhanh nội dung bài học cũ 158 trước khi học bài 159.
Tiếng Trung Thương mại Bài 158
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 意识 và 认识 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 意识 trong Tiếng Trung Thương mại
意识 (yìshí) : ý thức, hiểu biết, cảm thấy
Ví dụ:
(1) 投资股票的人要有风险意识。
Những người đầu tư cổ phiếu phải có ý thức về sự rủi ro.
(2) 运动员一般都有很强的竞争意识。
Vận động viên nói chung đều có ý thức cạnh tranh rất mạnh.
(3) 她无意识地把电脑关上后,才发觉忘了存盘。
Sau khi cô ta vô tình tắt máy tính thì mới phát hiện ra là quên chưa lưu lại.
(4) 中国企业家在八十年代后才意识到市场调研的重要性。
Sau những năm tám mươi thì các doanh nhân Trung Quốc mới nhận thấy tầm quan trọng của việc khảo sát thị trường.
Cách dùng 认识 trong Tiếng Trung Thương mại
认识 (rènshi) : nhận biết; biết; nhận thức
Ví dụ:
(1) 通过新闻报道,人们终于认识了事件的真相。
Thông qua các kênh tin tức, cuối cùng mọi người cũng nhận thấy được chân tướng của sự việc.
(2) 通过比赛,我才认识到我们的网球水平还很低。
Thông qua trận thi đấu, tôi mới nhận thấy trình độ tennis của chúng tôi vẫn còn rất kém.
(3) 她终于认识到,由于自己的工作失误,给公司造成了很大的经济损失。
Cuối cùng cô ta cũng nhận ra rằng, do là sai lầm của mình trong công việc nên đã gây ra sự tổn thất rất lớn cho công ty.
(4) 很多年轻人对国际事务缺乏认识,也不了解经济全球化的意义。
Rất nhiều thanh niên thiếu sự nhận thức về tình hình Quốc tế, và cũng không hiểu ý nghĩa của việc toàn cầu hóa kinh tế.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
我没带现金。
Wǒ mò dài xiànjīn.
我现在没有多少现金。
Wǒ xiànzài méiyǒu duōshǎo xiànjīn.
身无分文。
Shēn wú fēn wén.
现在我有很多现金。
Xiànzài wǒ yǒu hěnduō xiànjīn.
我可没有时间闲呆着。
Wǒ kě méiyǒu shíjiān xián dāizhe.
多浪费呀!
Duō làngfèi ya!
他因为还不上债而躲了起来。
Tā yīnwèi hái bù shàng zhài ér duǒle qǐlái.
这个周末你有空吗?
Zhège zhōumò nǐ yǒu kòng ma?
我们还可以再见面吗?
Wǒmen hái kěyǐ zài jiànmiàn ma?
能给我你的电话号码吗?
Néng gěi wǒ nǐ de diànhuà hàomǎ ma?
我们在哪儿见面?
Wǒmen zài nǎ’er jiànmiàn?
要我开车去接你吗?
Yào wǒ kāichē qù jiē nǐ ma?
你今天下午有安排吗?
Nǐ jīntiān xiàwǔ yǒu ānpái ma?
和我一起吃晚饭,好吗?
Hé wǒ yīqǐ chī wǎnfàn, hǎo ma?
我们干嘛不去看棒球比赛呢?
Wǒmen gàn ma bù qù kàn bàngqiú bǐsài ne?
真对不起,我另有安排。
Zhēn duìbùqǐ, wǒ lìng yǒu ānpái.
实在对不起,恐怕不行。
Shízài duìbùqǐ, kǒngpà bùxíng.
谢谢您的邀请,可是 …
Xièxie nín de yāoqǐng, kěshì …
另找时间可以吗?
lìng zhǎo shíjiān kěyǐ ma?
我希望你能来。
Wǒ xīwàng nǐ néng lái.
你什么时候方便?
Nǐ shénme shíhòu fāngbiàn?
什么时候?
Shénme shíhòu?
什么时候都行。
Shénme shíhòu dōu xíng.
等你有时间的时候吧。
Děng nǐ yǒu shíjiān de shíhòu ba.
我今天有空。
Wǒ jīntiān yǒu kòng.
明天我会很忙。
Míngtiān wǒ huì hěn máng.
10号怎么样?
10 Hào zěnme yàng?
你什么时候有空?
Nǐ shénme shíhòu yǒu kòng?
那天我不行。
Nèitiān wǒ bùxíng.
那天我可以。
Nèitiān wǒ kěyǐ.
我什么时候去合适?
Wǒ shénme shíhòu qù héshì?
你定时间吧。
Nǐ dìng shíjiān ba.
你定地点吧。
Nǐ dìng dìdiǎn ba.
7点行吗?
7 Diǎn xíng ma?
你几点能来?
Nǐ jǐ diǎn néng lái?
太晚了吗?
Tài wǎnle ma?
就那个时间吧。
Jiù nàgè shíjiān ba.
Vậy là chúng ta đã xử gọn nhẹ nội dung của bài số 159, các em có gì hỏi thì đầu giờ buổi học sau các em tới sớm để được giải đáp thắc mắc nhé.