Chào các em học viên, hôm nay lớp mình cùng học tiếp phần ngữ pháp Tiếng Trung, đó là cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản.
Các em đã học cách dùng 或者 trong Tiếng Trung rồi đúng không, các em còn nhớ kiến thức đó nằm ở cuốn sách nào không và ở trang số bao nhiêu không.
Như đã đề cập trong các buổi học trước, toàn bộ nội dung kiến thức Tiếng Trung Thương mại đều nằm gần hết trong Bộ sách Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới. Em nào chưa có được bộ giáo trình Tiếng Trung đó thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt sách học Tiếng Trung hoặc có thể mua trực tiếp ngay tại Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER.
Chúng ta cùng vào link bên dưới để duyệt qua chút nội dung bài cũ đã học.
Các em xem xong xuôi rồi thì nhìn lên bảng slide bài giảng Tiếng Trung Thương mại buổi học hôm nay, bài 5, trang 403, sách giáo trình tài liệu Tiếng Trung Thương mại cơ bản nhé.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 按 trong Tiếng Trung Thương mại
或者 (huò zhě) : có lẽ, có lẽ
Ví dụ:
(1) 你再给她发一次电子邮件,或者还可以跟她联系上。
Nǐ zài gěi tā fā yí cì diànzǐ yóujiàn, huòzhě hái kěyǐ gēn tā liánxì shang.
Bạn gửi lại email một lần nữa cho cô ta có thể còn liên hệ được với cô ta.
(2) 这批商品如果马上降价售出,或者还可以收回一些成本。
Zhè pī shāngpǐn rúguǒ mǎshàng jiàngjià shòuchū, huòzhě hái kěyǐ shōuhuí yīxiē chéngběn.
Lô sản phẩm này nếu bán hạ giá ngay lập tức thì có còn có thể thu hồi chút vốn.
(3) 除了差错就应该尽快检讨,或者还可以取得谅解。
Chúle chācuò jiù yīnggāi jǐnkuài jiǎntǎo, huòzhě hái kěyǐ qǔdé liàngjiě.
Ngoài những sai lầm ra thì nên nhanh chóng kiểm điểm thì còn có thể được châm chước.
(4) 无论是合资,或(者)是独资都可以享受中国政府所给予的优惠政策。
Wúlùn shì hézī, huò (zhě) shì dúzī dōu kěyǐ xiǎngshòu zhōngguó zhèngfǔ suǒ jǐyǔ de yōuhuì zhèngcè.
Bất kể là liên doanh hay là vốn cá nhân đều có thể được hưởng ưu đãi từ chính sách của Chính phủ Trung Quốc.
(5) 不管是财务分析,或(者)是市场调查,她都很有经验。
Bùguǎn shì cáiwù fēnxī, huò (zhě) shì shìchǎng diào chá, tā dōu hěn yǒu jīngyàn.
Bất kể là phân tích tài chính hay là khảo sát thị trường, cô ta đều rất có kinh nghiệm.
(6) 或者赞成、或者反对、或者弃权,投票时必须选择一项。
Huòzhě zànchéng, huòzhě fǎnduì, huòzhě qìquán, tóupiào shí bìxū xuǎnzé yī xiàng.
Lúc bỏ phiếu thì phải chọn một mục hoặc là tán thành, hoặc là phản đối, hoặc là bỏ phiếu trắng.
Nội dung chính của bài học Tiếng Trung Thương mại cơ bản hôm nay như sau
- Ôn tập lại bài cũ bài 56 trong sách và tài liệu học Tiếng Trung đi kèm với Khóa học Tiếng Trung Thương mại
- Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại thông qua các bài báo mạng trên các trang web Trung Quốc
- Luyện tập hội thoại Tiếng Trung giao tiếp theo các chủ đề thông dụng xoay quanh cuộc sống hàng ngày.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Câu hỏi
让孩子吃苦有必要吗?目前你对孩子教育哪方面做得很好?哪方面做得不好?
Đáp án mẫu
很多人认为现在的社会让孩子吃苦没有必要,而我认为让孩子吃点儿苦是有必要的。因为吃苦能锻炼孩子艰苦朴素的意志,培养他们吃苦耐劳的精神,所以我认为让孩子吃点儿苦是有必要的。在孩子的教育方面,我觉得我做的比较好的是常常和他们沟通交流,了解他们的兴趣爱好,从小培养他们独立生活的能力,遇到困难,不要逃避,要勇敢面对。做得不好的方面是他们没有按时完成作业或者考试不及格的时候,我总是忍不住批评他们。我觉得这样做不太好,应该多鼓励他们,培养他们对学习的兴趣,引导他们努力学习。
Phiên âm Tiếng Trung
Hěn duō rén rènwéi xiànzài de shèhuì ràng háizi chīkǔ méiyǒu bìyào, ér wǒ rènwéi ràng háizi chī diǎn er kǔ shì yǒu bìyào de. Yīnwèi chīkǔ néng duànliàn háizi jiānkǔ púsù de yìzhì, péiyǎng tāmen chīkǔ nàiláo de jīngshén, suǒyǐ wǒ rènwéi ràng háizi chī diǎn er kǔ shì yǒu bìyào de. Zài háizi de jiàoyù fāngmiàn, wǒ juédé wǒ zuò de bǐjiào hǎo de shì chángcháng hé tāmen gōutōng jiāoliú, liǎojiě tāmen de xìngqù àihào, cóngxiǎo péiyǎng tāmen dúlì shēnghuó de nénglì, yù dào kùnnán, bùyào táobì, yào yǒnggǎn miàn duì. Zuò dé bù hǎo de fāngmiàn shì tāmen méiyǒu ànshí wánchéng zuòyè huòzhě kǎoshì bù jígé de shíhòu, wǒ zǒng shì rěn bù zhù pīpíng tāmen. Wǒ juédé zhèyàng zuò bù tài hǎo, yīnggāi duō gǔlì tāmen, péiyǎng tāmen duì xuéxí de xìngqù, yǐndǎo tāmen nǔlì xuéxí.
Oke rồi các em, chúng ta đã kết thúc đẹp mắt nội dung bài 57 Tiếng Trung Thương mại cơ bản, các em cảm thấy còn lăn tăn vấn đề nào ở chỗ nào thì sang đầu giờ buổi học sau chúng ta cùng giải quyết một thể cho tiện và nhanh gọn.
Thân ái chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình tiếp theo.