Chào các em học viên, chúng ta cùng luyện tập tiếp phần thực hành Dịch thuật văn bản Tiếng Trung Thương mại nhé. Các em mở sách sang trang số 668, bài 141, sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao, em nào chưa có tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt mua nhé.
Các em vào link bên dưới xem qua lại nhanh chóng nội dung của bài 140 trước đã nhé.
Tiếng Trung Thương mại Bài 140
Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại
Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
通过多年实践,中国企业在营销策略中的促销方面进步很大。目前,中国企业已经普遍采用广告和优惠券(如降价、折扣券)等现代促销手段来达到薄利多销、扩大市场占有率的目的。随着科技的发展,近几年又出现了电视购物、网络购物等新一代的营销方式。营销方式的发展进一步推动了企业营销意识的转变。中国企业正在逐步建立起以消费者需求为中心、以市场为导向的现代营销体系。
Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Qua nhiều năm thực tiễn, các doanh nghiệp Trung Quốc đã có những tiến bộ rất lớn về mặt đẩy mạnh tiêu thụ trong chiến lược Marketing. Hiện nay, các doanh nghiệp Trung Quốc đã áp dụng rộng rãi các hình thức đẩy mạnh tiêu thụ kiểu mới như là quảng cáo và phiếu ưu đãi (ví dụ phiếu hạ giá, phiếu giảm giá) để đạt được mục tiêu lợi ít nhưng tiêu thụ nhiều và mở rộng thị phần. Cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật, mấy năm gần đây lại xuất hiện thêm hình thức marketing mới như là mua sắm trên tivi và mua sắm trên internet. Sự phát triển của phương thức Marketing đã tiếp tục làm tăng sự nhận thức của doanh nghiệp về Marketing. Các doanh nghiệp Trung Quốc đang từng bước xây dựng nên hệ thống Marketing hiện đại lấy nhu cầu người tiêu dùng làm gốc và lấy thị trường làm phương hướng phát triển.
Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Tōngguò duōnián shíjiàn, zhōngguó qǐyè zài yíngxiāo cèlüè zhōng de cùxiāo fāngmiàn jìnbù hěn dà. Mùqián, zhōngguó qǐyè yǐjīng pǔbiàn cǎiyòng guǎnggào hé yōuhuì quàn (rú jiàngjià, zhékòu quàn) děng xiàndài cùxiāo shǒuduàn lái dádào bólì duō xiāo, kuòdà shìchǎng zhànyǒu lǜ de mùdì. Suízhe kējì de fā zhǎn, jìn jǐ nián yòu chūxiàn le diànshì gòuwù, wǎngluò gòuwù děng xīn yí dài de yíngxiāo fāngshì. Yíngxiāo fāngshì de fā zhǎn jìn yí bù tuīdòng le qǐyè yíngxiāo yìshí de zhuǎnbiàn. Zhōngguó qǐyè zhèngzài zhúbù jiànlì qǐ yǐ xiāofèi zhě xūqiú wéi zhōngxīn, yǐ shìchǎng wéi dǎoxiàng de xiàndài yíngxiāo tǐxì.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
他不得不在死亡和耻辱之间选择。
Tā bùdé bùzài sǐwáng hé chǐrǔ zhī jiān xuǎnzé.
他以前的尝试没有成功。
Tā yǐqián de chángshì méiyǒu chénggōng.
我决定什么都不改变。
Wǒ juédìng shénme dōu bù gǎibiàn.
我认为这事不会有什么好结果。
Wǒ rènwéi zhè shì bù huì yǒu shé me hǎo jiéguǒ.
我有4本书和2本杂志要借。
Wǒ yǒu 4 běn shū hé 2 běn zázhì yào jiè.
我想各项都填对了。
Wǒ xiǎng gè xiàng dōu tián duìle.
我没把握是否锁了门。
Wǒ méi bǎwò shìfǒu suǒle mén.
他很快就把表修理好了。
Tā hěn kuài jiù bǎ biǎo xiūlǐ hǎole.
我爸爸正在家里找票呢!
Wǒ bàba zhèngzài jiālǐ zhǎo piào ne!
直到上周我才拿到工作许可证。
Zhídào shàng zhōu wǒ cái ná dào gōngzuò xǔkě zhèng.
她想以教书为职业。
Tā xiǎng yǐ jiāoshū wèi zhíyè.
字母x代表未知数。
Zìmǔ x dàibiǎo wèizhīshù.
看到尸体把他吓僵了。
Kàn dào shītǐ bǎ tā xià jiāngle.
在北京有许多高大的建筑物。
Zài běijīng yǒu xǔduō gāodà de jiànzhú wù.
在一频道有一部有趣的电影。
Zài yī píndào yǒuyī bù yǒuqù de diànyǐng.
他们计划明年移居芬兰。
Tāmen jìhuà míngnián yíjū fēnlán.
我们喜欢沿着新建的高速公路开车。
Wǒmen xǐhuān yánzhe xīnjiàn de gāosù gōnglù kāichē.
要想赢得比赛,我们需要密切配合。
Yào xiǎng yíngdé bǐsài, wǒmen xūyào mìqiè pèihé.
我们需要的不光是听得进意见,我们要的是行动。
Wǒmen xūyào de bùguāng shì tīng dé jìn yìjiàn, wǒmen yào de shì xíngdòng.
是的,如果我是你,我不会早回家。
Shì de, rúguǒ wǒ shì nǐ, wǒ bù huì zǎo huí jiā.
Xong rồi các em nhé, bài số 141 đã được giải quyết gọn gàng, nhiệm vụ các em là thường xuyên ôn tập lại bài cũ, từ bài 1 đến bài 141 là oke rồi.
Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình tiếp theo được diễn ra vào tuần tới.