Nhập hàng Trung Quốc điền tờ khai xuất nhập cảnh như thế nào
Nhập hàng Trung Quốc Điền tờ khai xuất nhập cảnh như thế nào? Hôm nay Thầy Vũ hướng dẫn các bạn học bài hội thoại chủ đề điền tờ khai xuất nhập cảnh. Các bạn chú ý theo dõi nội dung bài giảng bên dưới nhé.
Các bạn tham khảo lớp học nhập hàng Trung Quốc tại link bên dưới.
Lớp học nhập hàng Trung Quốc tận gốc
Các bạn xem kiến thức của bài học hôm qua tại link bên dưới nhé.
Nhập hàng Trung Quốc di chuyển bằng máy bay bài 2
ĐIỀN TỜ KHAI XUẤT NHẬP CẢNH
MẸO VẶT
Chúng ta nên điền tờ khai xuất nhập cảnh luôn trên máy bay để tiết kiệm thời gian nhập cảnh.
HỘI THOẠI
A:女士们,先生们,我们即将到达广州,这有几张表需要你们填一下。
Nǚshìmen, xiānshēngmen, wǒmen jíjiāng dàodá guǎngzhōu, zhè yǒu jǐ zhāng biǎo xūyào nǐmen tián yīxià.
Nủy sư mân, xien sâng mân, ủa mân chi cheng tao tá quảng trâu, trưa dẩu chỉ trang xuy dao nỉ mân thén í xie
Kính thứ các quý ông quý bà, chúng ta chuẩn bị đến Quảng Châu, có một vài tờ đơn cần chúng ta điền
B:是什么表啊?
Shì shénme biǎo a?
Sư sấn mơ bẻo a?
Đó là tờ đơn gì vậy?
A:出入境登记表。除了中国公民外,所有的乘客都必须填写的。
Chū rùjìng dēngjì biǎo. Chúle zhōngguó gōngmín wài, suǒyǒu de chéngkè dōu bìxū tiánxiě de.
Chu ru chinh tâng chi pẻo, chú lơ trung cúa cung mín oai, xúa dẩu tơ chấng khưa tâu xuy thién xỉa tơ
Tờ khia xuất nhập cảnh. Ngoại trừ người quốc tịch Trung Quốc, tất cả du khách đều phải điền
B:明白了,但是为什么要现在填写呢?
Míngbáile, dànshì wèishéme yào xiànzài tiánxiě ne?
Mính pái lơ, tan sư uây sấn mơ dao xien chai thién nơ?
Tôi hiểu rồi nhưng tại sao phải điền bây giờ?
A;这会节省你们通关的时间
zhè huì jiéshěng nǐmen tōngguān de shíjiān
trưa huây chía sẩng nỉ mân thung quan tơ sứ chien
việc này sẽ giúp chị tiết kiệm thời gian khi thông quan.
TỪ MỚI
女士 (nủy sư) | Quý bà |
nǚshì | |
出入境登记表 (tru ru chinh tâng chi peo) | Tờ khai xuất nhập cảnh |
chū rùjìng dēngjì biǎo | |
除了…外 (chú lơ…oai) | Ngoại trừ…ra |
chúle…wài | |
所有(súa dẩu) | Toàn bộ |
suǒyǒu | |
必须(xuy dao) | Bắt buộc |
bìxū | |
明白(mính pái) | Hiểu, biết, rõ ràng |
míngbái | |
填写(thién xỉa) | Điền |
tiánxiě |
“了” le (lơ)
CẤU TRÚC
-trợ từ ngữ khí “了” le (lơ) được đặt ở phái cuối câu, biểu thĩ rõ một hành động đã xảy ra hoặc một việc nào đó đã xảy ra trong thời gian nhất định.
你买什么了?
Nǐ mǎi shénmele?
Ní mải sấn mơ nơ?
Bạn mua gì rồi?
-Trợ từ ngữ khí le “了” le (lơ) còn được dùng sau động từ biểu thị đã làm gì rồi.
我吃了
Wǒ chīle
ủa trư lơ
Tôi ăn rồi
Vậy là xong rồi, chúng ta vừa học xong nội dung bài giảng hôm nay rồi. Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học tiếp theo nhé.