Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học tiếp sang phần ngữ pháp Tiếng Trung trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại cơ bản. Hiện nay các bạn học viên đã mua hết sách tài liệu học Tiếng Trung rồi, vì vậy em nào chưa kịp mua sắm tài liệu học thì nhìn sang bạn ngồi bên cạnh nhé.
Về nhà các em đã thử lên mạng search các bài báo trên các trang web tin tức thời sự Trung Quốc chưa. Em nào đã thử đọc một bài báo mạng rồi thì giơ tay lên nhé, oke, rất tốt, lớp mình phần lớn là đã thử rồi, các em cảm thấy phong cách hành văn của người Trung Quốc khi viết báo thế nào. Có giống với cách viết nội dung trong sách giáo trình Tiếng Trung chúng ta đã học không, câu trả lời là không, khác nhau rất nhiều.
Vì vậy các em cần chủ động hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Trung trong Bộ sách Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới. Các em có thể liên hệ với thầy Nguyễn Minh Vũ hoặc mua ngay trực tiếp tại Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER.
Bây giờ chúng ta cùng vào link bên dưới để xem lại chút nội dung của bài 55 trước đã nhé.
Các em cùng nhìn lên bảng màn chiếu theo dõi nội dung slide bài giảng mới nhất ngày hôm nay.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 按 trong Tiếng Trung Thương mại
按 (àn) : căn cứ vào, dựa vào
Ví dụ:
(1) 主席按事先拟定的议程主持会议。
Zhǔxí àn shì xiān nǐdìng de yìchéng zhǔchí huìyì.
Chủ tịch dựa vào lịch trình đã soạn sẵn để chủ trì hội nghị.
(2) 供求双方按商定好的价格成交。
Gōngqiú shuāngfāng àn shāngdìng hǎo de jiàgé chéngjiāo.
Hai bên Cung và Cầu mặc cả xong việc mua bán căn cứ vào giá cả đã thỏa thuận.
(3) 供应商的名字是按字母的先后顺序排列的。
Gōngyìng shāng de míngzì shì àn zìmǔ de xiānhòu shùnxù páiliè de.
Sắp xếp Tên gọi của Nhà cung cấp là dựa vào thứ tự chữ cái abc.
(4) 合唱团的成员是按身高(身材的高矮)排列的。
Héchàng tuán de chéngyuán shì àn shēngāo (shēncái de gāo’ǎi) páiliè de.
Sắp xếp thành viên trong đoàn ca hát là dựa vào chiều cao.
(5) 体育比赛是按年龄(大小)分组进行得。
Tǐyù bǐsài shì àn niánlíng (dàxiǎo) fēnzǔ jìnxíng dé.
Trận đấu thể thao được sắp xếp theo nhóm dựa vào độ tuổi (lớn bé)
(6) 在中国,长度是按公尺计算的,距离是按公里计算的。
Zài zhōngguó, chángdù shì àn gōngchǐ jìsuàn de, jùlí shì àn gōnglǐ jìsuàn de.
Ở Trung Quốc thì tính toán chiều dài dựa vào vào m, còn tính toán khoảng cách thì dựa vào km.
(7) 多数英联邦国家都是按英磅计算重量的。
Duōshù yīngliánbāng guójiā dōu shì àn yīng bàng jìsuàn zhòngliàng de.
Đa số các Quốc gia liên bang Anh đều dựa vào Pound để tính toán trọng lượng.
(8) 很多企业为了减轻公司负担,采取“按件计酬”的方式。
Hěnduō qǐyè wèile jiǎnqīng gōngsī fùdān, cǎiqǔ “àn jiàn jìchóu” de fāngshì.
Rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp tính thù lao theo lượng sản phẩm để giảm thiểu gánh nặng.
Nội dung chính của buổi học Tiếng Trung Thương mại cơ bản hôm nay chủ yếu bao gồm các phần sau
- Ôn tập lại kiến thức Tiếng Trung bài 55
- Hệ thống lại toàn bộ ngữ pháp Tiếng Trung trong tài liệu Tiếng Trung giao tiếp do Thầy Vũ biên soạn dành riêng cho các bạn đăng ký khóa học Tiếng Trung Thương mại
- Luyện dịch Tiếng Trung các bài báo mạng trên các trang web tin tức và thời sự của Trung Quốc.
- Thực hành luyện nói Tiếng Trung giao tiếp theo các nhóm nhỏ với nhau
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Câu hỏi
谈一谈你个人的爱好
Đáp án mẫu
我的爱好是听音乐、看书、上网、旅游等。听音乐可是使我心情放松,解除郁闷;看书可以增长我的知识和见解;上网不仅能让我了解世界各地的趣闻,还能通过网络交到世界各地的朋友;旅游能我让我走遍各地,开阔我的视野。
Phiên âm Tiếng Trung
Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kànshū, shàngwǎng, lǚyóu děng. Tīng yīnyuè kěshì shǐ wǒ xīnqíng fàngsōng, jiěchú yùmèn; kànshū kěyǐ zēngzhǎng wǒ de zhīshì hé jiànjiě; shàngwǎng bùjǐn néng ràng wǒ liǎojiě shìjiè gèdì de qùwén, hái néng tōngguò wǎngluò jiāo dào shìjiè gèdì de péngyǒu; lǚyóu néng wǒ ràng wǒ zǒu biàn gèdì, kāikuò wǒ de shìyě.
Các em làm bài không được sao chép nguyên văn bài tham khảo mẫu ở trên nhé, chúng ta cần tư duy để có được sự sáng tạo của chính bản thân mình, đó mới là sản phẩm kiến thức của các em.
Hôm nay chúng ta chỉ đi như vậy thôi, em nào cảm thấy còn hưng phấn thì để dành sang buổi học tiếp theo nhé.
Đến giờ phút giây chia tay chia chân rồi các em.
Thân ái chào tạm biệt các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình tiếp theo tuần sau.