Tiếng Trung Thương mại Bài 143

0
7284
Tiếng Trung Thương mại Bài 143
Tiếng Trung Thương mại Bài 143
1.5/5 - (2 bình chọn)

Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học sang phần ngữ pháp Tiếng Trung bài 143 trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại cơ bản, chúng ta mở sách sang bài số 142 và 143, em nào thiếu tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt mua nhé.

Các em vào link bên dưới xem lại nội dung bài giảng số 142 trước khi bài mới.

Tiếng Trung Thương mại Bài 142

Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 以 … 为… trong Tiếng Trung Thương mại

以…为… (yǐ… wéi …) : coi … là…, lấy… làm…

Ví dụ:

(1) 我们公司这个月销售业绩又是以她为最高。
Thành tích bán hàng tháng này của công ty chúng ta lại lấy cô ta làm cao nhất.

(2) 商业在发展的初期是以等价交换为标准的。
Thời kỳ đầu phát triển thương mại lấy việc trao đổi đồng giá làm tiêu chuẩn.

(3) 日本员工对公司特别忠心,总是以公司为家。
Công nhân viên Nhật Bản cực kỳ trung thành với công ty, thường xuyên coi công ty là nhà.

(4) 找实习工作时,应该以获得工作经验为主,以报仇为辅。
Lúc tìm công việc thực tập, nên coi việc lấy kinh nghiệm làm việc là chính, thù lao là phụ.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

你把这根电线和电视机连上好吗?
Nǐ bǎ zhè gēn diànxiàn hé diànshì jī lián shàng hǎo ma?

他的话深深地铭记在我的心头。
Tā dehuà shēn shēn de míngjì zài wǒ de xīntóu.

这辆车到首都图书馆吗?
Zhè liàng chē dào shǒudū túshū guǎn ma?

这一地区三分之一的地方都是森林。
Zhè yī dìqū sān fēn zhī yī dì dìfāng dōu shì sēnlín.

他们为谁应该付款而争论不休。
Tāmen wèi shuí yīnggāi fùkuǎn ér zhēnglùn bùxiū.

等一下,我立刻就来。
Děng yí xià, wǒ lìkè jiù lái.

你可以节省等电梯的时间。
Nǐ kěyǐ jiéshěng děng diàntī de shíjiān.

只要问心无愧,无端的指责可以一笑置之。
Zhǐyào wènxīn wúkuì, wúduān dì zhǐzé kěyǐ yīxiàozhìzhī.

我头疼,她胃疼。
Wǒ tóuténg, tā wèi téng.

他怒视着比尔,准备教训他一顿。
Tā nùshìzhe bǐ’ěr, zhǔnbèi jiàoxùn tā yī dùn.

我保证你根本不会觉得疼的。
Wǒ bǎozhèng nǐ gēnběn bù huì juédé téng de.

每天都去餐馆吃饭,我真是支付不起的。
Měitiān dū qù cānguǎn chīfàn, wǒ zhēnshi zhīfù bù qǐ de.

我六点钟出门,以便赶上火车。
Wǒ liù diǎn zhōng chūmén, yǐbiàn gǎn shàng huǒchē.

我恐怕有些很坏的消息要告诉你。
Wǒ kǒngpà yǒuxiē hěn huài de xiāoxī yào gàosù nǐ.

学会在适当的时候说适当的话。
Xuéhuì zài shìdàng de shíhòu shuō shìdàng dehuà.

你吃这么多难怪睡不着。
Nǐ chī zhème duō nàn guài shuì bùzháo.

她回来时请让她给我回个电话。
Tā huílái shí qǐng ràng tā gěi wǒ huí gè diànhuà.

游泳池里挤满了人。
Yóuyǒngchí lǐ jǐ mǎnle rén.

他们必须努力工作来支持他们的家。
Tāmen bìxū nǔlì gōngzuò lái zhīchí tāmen de jiā.

这样他就能两全其美。
Zhèyàng tā jiù néng liǎngquánqíměi.

Vậy là xong bài số 143, các em về nhà chú ý xem lại bài học hôm nay nhé không là sẽ rụng kiến thức nhanh lắm đấy.

Chào các em và hẹn gặp lại các em trong tiết mục tiếp theo vào tuần sau nhé.