Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học tiếp ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản trong Tiếng Trung Thương mại. Các em giở sách sang trang số 98, em nào chưa có sách giáo trình tài liệu Tiếng Trung Thương mại thì có thể mua ngay tại Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER ở ngay phía cuối lớp học.
Bài mới hôm nay rất quan trọng nhưng bài cũ càng quan trọng hơn, vì nội dung kiến thức bài mới đều được dựa trên nền tảng kiến thức của các bài học cơ bản. Vì vậy chúng ta phải kiên trì xây cho mình một nền móng kiến thức Tiếng trung vững chắc bao gồm ngữ pháp Tiếng Trung, từ vựng Tiếng Trung, cách dùng từ vựng Tiếng trung, phân biệt sự khác nhau giữa cách dùng các từ vựng Tiếng Trung đồng nghĩa với nhau.
Các em vào link bên dưới xem lại nội dung kiến thức của bài 14.
Chương trình giảng dạy trực tuyến và đào tạo các khóa học tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ liên tục kín hết chỗ vào tất cả các ngày trong tuần. Vì vậy các bạn đang lên kế hoạch trang bị kiến thức tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu và tiếng Trung thương mại đàm phán hay là tiếng Trung thương mại giao tiếp theo chủ đề .v.v. thì hãy liên hệ sớm trước với Thầy Vũ để đăng ký và đóng học phí nhé. Bạn nào đăng ký sớm và đóng học phí sớm sẽ được ưu tiên sắp xếp và bố trí lịch học sao cho phù hợp nhất với thời khóa biểu của học viên đó. Thông tin chi tiết về khóa học tiếng Trung thương mại online cơ bản nâng cao này các bạn theo dõi ngay trong link bên dưới.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Các bạn học viên lưu ý hãy luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin để hỗ trợ tốt nhất cho việc học từ vựng tiếng Trung thương mại nhé. Bên dưới là link download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính windows.
Tiếp theo chúng ta sẽ vào phần chính của bài học ngày hôm nay. Các em chú ý ghi chép đầy đủ vào vở nhé.
Phân biệt cách dùng từ vựng 实行 và 推行 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng từ vựng 实行 trong Tiếng Trung Thương mại
实行 (v): thực hiện, thi hành
Ví dụ:
(1) 计划经济体制缺乏效率,因此不能再继续实行下去。(Jìhuà jīngjì tǐzhì quēfá xiàolǜ, yīncǐ bùnéng zài jìxù shíxíng xiàqù.)
Cơ chế kinh tế kế hoạch thiếu hiệu quả, do đó không thể tiếp tục được nữa.
(2) 中国正在实行新的税法。(Zhōngguó zhèngzài shíxíng xīn de shuìfǎ.)
Trung Quốc đang thi hành các quy định thuế mới.
(3) 计划生育政策已经实行一段时间了。(Jìhuà shēngyù zhèngcè yǐjīng shíxíng yí duàn shíjiānle.)
Chính sách sinh đẻ có kế hoạch đã thi hành được một thời gian rồi.
Cách dùng từ vựng 推行 trong Tiếng Trung Thương mại
推行 (v): phổ biến, phát triển
Ví dụ:
(1) 公司正在推行新的奖惩制度。(Gōngsī zhèngzài tuīxíng xīn de jiǎngchéng zhìdù.)
Công ty đang phổ biến chế độ thưởng phạt mới.
(2) 中国政府刚刚开始推行计划生育政策时,很多人不能接受。(Zhōngguó zhèngfǔ gānggāng kāishǐ tuīxíng jìhuà shēngyù zhèngcè shí, hěnduō rén bùnéng jiēshòu.)
Lúc Chính phủ Trung Quốc vừa bắt đầu phổ biến chính sách sinh đẻ có kế hoạch, rất nhiều người không thể tiếp nhận được.
Oke rồi, vậy là chúng ta đã học xong bài 15 trong tài liệu Giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Các em về nhà cố gắng tranh thủ mỗi ngày 10 phút học lại từ vựng Tiếng Trung và ngữ pháp trong sách giáo trình nhé. Sách giáo trình nào thì các buổi học trước Thầy Nguyễn Minh Vũ đã phổ biến rất kỹ rồi, các em hỏi lại các bạn khác xung quanh nhé.
Còn câu hỏi thắc mắc thì chúng ta dồn sang đầu giờ buổi học vào tuần tới sẽ giải đáp một thể cho tiện.
Thân ái chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình buổi học tiếp theo vào tuần sau.