Chào các em học viên, hôm nay chúng ta cùng học tiếp phần ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại. Trong bài học buổi trước lớp mình đã học xong về cách dùng 之 trong Tiếng Trung rồi đúng không, 之 trong Hán Việt gọi là Chi, và các em để ý kỹ hơn thì sẽ thấy rất nhiều tài liệu Tiếng Trung hồi xưa đều dùng rất nhiều chữ Chi, Ví dụ là Lăng Chi Mộ, tức là mộ của ai đó. Và trong Tiếng Trung Thương mại hay trong các bài báo mạng trên các trang web thời sự Tiếng Trung họ cũng hay sử dụng 之.
Trước khi học bài mới các em vào link bên dưới xem lại chút bài cũ.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 在…上 trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản
在…上 (zài …shàng ) : về mặt, về lĩnh vực
Ví dụ:
(1) 在卫星发射技术上,中国处于世界领先地位。
Zài wèixīng fāshè jìshù shàng, zhōngguó chǔyú shìjiè lǐngxiān dìwèi.
Về mặt kỹ thật phóng vệ tinh, Trung Quốc giữ vị trí đứng đầu trên Thế giới.
(2) 这两个财务分析师在公司是否应该向银行贷款的问题上有不同的看法。
Zhè liǎng ge cáiwù fēnxī shī zài gōngsī shìfǒu yīnggāi xiàng yínháng dàikuǎn de wèntí shàng yǒu bùtóng de kànfǎ.
Hai chuyên gia phân tich tài chính này có những quan điểm khác nhau về vấn đề công ty có nên hay không vay tiền ngân hàngj.
(3) 他们的研究在一定程度上已经取得了突破。
Tāmen de yánjiū zài yídìng chéngdù shàng yǐjīng qǔdé le túpò.
Bài nghiên cứu của họ xét ở một mức độ nào đó thì đã có được sự đột phá.
(4) 在发展高科技上,中国每年都投入了大量的人力、物力和财力。
Zài fāzhǎn gāo kējì shàng, zhōngguó měinián dōu tóurù le dàliàng de rénlì, wùlì hé cáilì.
Về mặt phát triển khoa học kỹ thuật, hàng năm Trung Quốc đều đầu tư rất lớn về nhân lực, vật lực và tài lực.
(5) 两家公司合并之后都在现有的基础上有了发展。
Liǎng jiā gōngsī hébìng zhīhòu dōu zài xiàn yǒu de jīchǔ shàng yǒu le fāzhǎn.
Sau khi hai công ty sát nhập làm một đều đã có sự phát triển trên cơ sở hiện tại.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
A:你在哪里上课?
A: Nǐ zài nǎlǐ shàngkè?
B:我在地球村学校上课。
B: Wǒ zài dìqiúcūn xuéxiào shàngkè.
A:你每天几点上课?
A: Nǐ měitiān jǐ diǎn shàngkè?
B:上午九点。
B: Shàngwǔ jiǔ diǎn.
A:什么时候下课?
A: Shénme shíhòu xiàkè?
B:中午12点10分。
B: Zhōngwǔ 12 diǎn 10 fēn.
A:下午有课吗?
A: Xiàwǔ yǒu kè ma?
B:没有。
B: Méiyǒu.
A:你每天怎么去上课?
A: Nǐ měitiān zěnme qù shàngkè?
B:我有时候走路,有时候打车去。
B: Wǒ yǒu shíhòu zǒulù, yǒu shíhòu dǎchē qù.
A:学院离你住的地方远吗?
A: Xuéyuàn lí nǐ zhù dì dìfāng yuǎn ma?
B:有点儿远,走路需要半个小时。
B: Yǒudiǎnr yuǎn, zǒulù xūyào bàn gè xiǎoshí.
A:你住的地方怎么样?
A: Nǐ zhù dì dìfāng zěnme yàng?
B:不太满意,因为房间里没有冰箱,很不方便。
B: bú tài mǎnyì, yīnwèi fángjiān lǐ méiyǒu bīngxiāng, hěn bù fāngbiàn.
A:租金贵吗?
A: Zūjīn guì ma?
B:有点儿贵,每天100元。
B: Yǒu diǎnr guì, měitiān 100 yuán.
Oke, vậy là chúng ta đã đi xong bài 90 Tiếng Trung Thương Mại rồi, các em thấy thế nào, nội dung bài học rất hay và thú vị phải không. Để cho buổi học có thêm chất lượng thì các em nên tự chuẩn bị trước bài học ở nhà, khi lên lớp thì chúng ta sẽ tiếp thu nội dung kiến thức mới rất là nhanh và có thể thu hoạch được nhiều hơn.
Chào các em và hẹn gặp lại các em vào buổi học Tiếng Trung Thương mại vào tuần tới nhé.