Nhập hàng Trung Quốc Đàm phán giá Bài 4

Hướng dẫn Nhập hàng Trung Quốc Đàm phán giá Bài 4 đầy đủ và chi tiết

0
1102
nhập hàng trung quốc đàm phán giá bài 4
nhập hàng trung quốc đàm phán giá bài 4
Đánh giá post

Nhập hàng Trung Quốc Đàm phán giá Bài 4 như thế nào?

Nhập hàng Trung Quốc Đàm phán giá Bài 4 như thế nào? Trong bài học ngày hôm nay thầy Nguyễn Minh Vũ sẽ gửi tới tất cả các bạn nội dung chi tiết của bài học Nhập hàng Trung Quốc Đàm phán giá Bài 4, đây là một kiến thức rất quan trọng đối với những ai muốn biết cách nhập hàng Trung Quốc bằng tiếng Trung. Thế nên các bạn đừng quên lưu bài giảng về học dần nhé.

Chuyên mục kiến thức nhập hàng Trung Quốc tổng hợp tất cả những bài giảng online của Thầy Vũ về cách thức nhập hàng Trung Quốc tận gốc từ A đến Z không thông qua trung gian như thế nào, các bạn xem chi tiết tại link bên dưới nhé

 Bài giảng hướng dẫn nhập hàng Trung Quốc chi tiết nhất

Các bạn tham khảo lớp học nhập hàng Trung Quốc tại link phía dưới

Nhập hàng Trung Quốc taobao tmall cùng Thầy Vũ

Trước khi bắt đầu bài học hôm nay thì chúng ta hãy ôn lại bài ngày hôm qua ở link sau nhé.

Nhập hàng Trung Quốc Đàm phán giá Bài 3

ĐÀM PHÁN, ĐẶT HÀNG

MẸO VẶT

Khi đã chắc chắn về chất lượng hàng hóa của một nhà cung cấp nào đó và xác định muốn nhập hàng với ố lượng lớn, bạn cần phải làm đơn hàng sản xuất với họ. thực ra tất cả các đơn hàng sản xuất, dù tổng giá trị hàng hóa là lớn hay nhỏ, bạn đều cần đặt cọc một số tiền cho nhà cung cấp (thường là 40-50% giá trị đơn hàng). Vì nhà cung cấp nếu mới chỉ hợp tác 1,2 lần với bạn, họ cần chắc chắn bạn sẽ lấy hàng, tránh việc bị bùng hàng dẫn tới tồn kho không bán được. Nhà cung cấp sẽ lập đơn đặt hàng và hóa đơn thanh toán cho bạn. trên đơn đặt hàng ghi rõ mặt hàng, giá cả, yêu cầu số lượng, chất lượng của sản phẩm, thời gian sản xuất dự kiến, cách xử lí khi phát sinh vấn đề và các ghi chú liên quan. Trên hóa đơn có ghi đầy đủ thông tin xác nhận đã thu bao nhiêu tiền, thu ngày bao nhiêu, cùng với chữ kí của hai bên. Bên bán phải cam đoan đảm bảo tiến độ sản xuất và không tự ý tăng giá nếu quá trình sản xuất kéo dài.

Tuy nhiên, khi làm đơn đặt hàng và xác nhận đã đưa tiền cọc, bạn cần biết tiếng Trung hoặc đi cùng phiên dịch vì bạn sẽ không rõ là trên tờ đơn có những nội dung gì.

HỘI THOẠI

A:您好,请问林先生在吗?
Nín hǎo, qǐngwèn lín xiānshēng zài ma?
Ní hảo, chỉnh uân lín xien sâng chai ma?
Chào anh, xin hỏi anh Lâm có đây không?

B:就是我。你需要什么呢亲?
Jiùshì wǒ. Nǐ xūyào shénme ne qīn?
Chiêu sư ủa.nỉ xuy dap sấn mơ nơ chin?

A:我是阮黄军,前段时间跟你联系过,你给我发过一次货。
Wǒ shì ruǎnhuángjūn, qiánduàn shíjiān gēn nǐ liánxìguò, nǐ gěi wǒ fāguò yīcì huò.
ủa sư roản hoáng chuyn, chién toan sứ chien cân nỉ lén xi cua, nỉ cấy ủa pha cua í chư hua.
Tôi là Nguyễn Hoàng Quân, thời gian trước có liên lạc với anh, anh đã từng gửi hàng cho tôi một lần rồi.

B:哦,我记得了
Ó, wǒ jìdéliǎo
Ô, ủa chi tứa lơ
À, tôi nhớ ra rồi

A:我觉得你家的产品质量好,价格也可以接受,想要亲自来,顶更大的数量来做。
Wǒ juédé nǐ jiā de chǎnpǐn zhí liàng hǎo, jiàgé yě kěyǐ jiēshòu, xiǎng yào qīnzì lái, dǐng gèng dà de shùliàng lái zuò.
ủa chuế tứa nỉ chie tợ chán pỉn trư leng hảo, chie cứa dể khứa ỉ chia sâu, xẻng dao chin chư lái, ttinh câng ta tợ su leng.
Tôi thấy chất lượng nhà anh chất lượng tốt, giá cũng có thể chấp nhận được, muốn đích thân đến, đặt số lượng lớn hơn về làm.

B:你需要多少?
Nǐ xūyào duōshǎo?
Nỉ xuy dao tua sảo?
Anh cần bao nhiêu?

A:我要下200批货的生产订单
Wǒ yào xià 200 pī huò de shēngchǎn dìngdān
ủa dao xie léng pải pi hua tợ sâng chản tinh tan
tôi muốn đặt đơn sản xuất hơn 200 lô hàng.

A:这样的数量需要定金的
Zhèyàng de shùliàng xūyào dìngjīn de
Trưa dang tợ su leng xuy dao tinh chin tợ
Số lượng như vậy cần phải đặt cọc trước nhé

B:定金怎么收呢?
Dìngjīn zěnme shōu ne?
Tinh chin chẩn mơ sâu nơ?
Tiền cọc thu ra sao?

A:你可以转款,或者现金给的。定金是2000人民币,我们会给你做生产订单。
Nǐ kěyǐ zhuǎn kuǎn, huòzhě xiànjīn gěi de. Dìngjīn shì 2000 rénmínbì, wǒmen huì gěi nǐ zuò shēngchǎn dìngdān.
Nỉ khứa ỉ troản trang, hua trửa xien chin cẩy tợ, tinh chin sư lẻng chien rấn mín pi, ủa mân huây cẩy nỉ sâng chản tinh tan
Anh có thể chuyển khoản, hoặc đưa tiền mặt, tiền cọ là 2000 tệ, chúng tôi sẽ làm đơn đặt sản xuất cho anh

B:好的,生产时间大概多长?我要赶上冬季销售
Hǎo de, shēngchǎn shíjiān dàgài duō zhǎng? Wǒ yào gǎn shàng dōngjì xiāoshòu
Hảo tợ, sâng chản sứ chien ta cai tua cháng? ủa dao cản sang tung chi xeo sâu
Được. sản xuất mất khoảng bao lâu? Tôi phải kịp để bán trong mùa đông này

A:大概要20天多
Dàgài yào 20 tiān duō
Ta cai dao ơ sứ thien tua
Cần khoảng hơn 20 ngày.

TỪ MỚI

林先生 (lín xien sâng)

lín xiānshēng

Anh Lâm (tên riêng)
阮黄军(roản hoáng chuyn)

Ruǎnhuángjūn

Nguyễn Hoàng Quân (tên riêng)
前段时间(chién toan sứ chien)

qiánduàn shíjiān

Thời gian trước
发货样(pha hua dang)

fā huò yàng

Gủi hàng mẫu
记得(chi tứa)

Jìdé

Nhớ
接受(chia sâu)

jiēshòu

Chấp nhận
亲自(chin chư)

qīnzì

Đích thân
亲自来(chin chư lái)

qīnzì lái

Đích thân tới
批(pi)

一批货(í pi hua)

yī pī huò

Một lô hàng
下单(xe tan)

xià dān

Chốt đơn, d dưa ra đơn hàng
生产订单(sâng chản tinh tan)

shēngchǎn dìngdān

Đơn sản xuất
定金(tinh chin)

dìngjīn

Tiền cọc
收(sâu)

shōu

Thu
转款(troán khoản)

zhuǎn kuǎn

Chuyển khoản
现金(xien chin)

Xiànjīn

Tiền mặt
赶上(cản sang)

gǎn shàng

 

Kịp, đuổi kịp

Bài học hôm nay đến đây là hết rồi,chúc các bạn có một buổi học online vui vẻ và ý nghĩa nhé,cảm ơn tất cả các bạn.