Giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster Thầy Vũ
Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 tiếp tục giáo án bài giảng của ThS Nguyễn Minh Vũ đang đào tạo khóa học tiếng Trung thương mại online miễn phí theo bộ giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 tập toàn diện với 6 kỹ năng tổng hợp chỉ duy nhất có tại chương trình giảng dạy của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn. Đó là địa chỉ Thầy Vũ chuyên đào tạo và truyền thụ kiến thức cho các bạn học viên thật sự mong muốn học kiến thức tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao theo hệ thống giáo án giảng dạy của Thầy Vũ.
Kiến thức bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 có thêm rất nhiều từ mới tiếng Trung thương mại và cấu trúc câu tiếng Trung thương mại cũng như rất nhiều mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng.
Chương trình đào tạo tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao miễn phí này Thầy Vũ sử dụng bộ giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản và giáo trình tiếng Trung thương mại nâng cao. Bạn nào chưa có bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập thì hãy liên hệ Thầy Vũ đặt mua trực tuyến nhé, hoặc các bạn tiện đường thì có thể ghé qua mua trực tiếp tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn nhé.
Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản
Giáo trình tiếng Trung thương mại nâng cao
Nội dung bài giảng trực tuyến hôm nay là Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4, các bạn chú ý xem hết video bài giảng này nhé. Các bạn chỗ nào chưa hiểu thì hãy đăng câu hỏi của bạn lên chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
Bạn nào muốn tìm tất cả giáo án giảng dạy cũng như tài liệu học tiếng Trung thương mại online miễn phí của Thầy Vũ thì tìm trong chuyên mục bên dưới là có hết nhé.
Chuyên mục tiếng Trung thương mại
Chuyên mục tiếng Trung thương mại tổng hợp tất cả tài liệu giảng dạy các lớp tiếng Trung thương mại trực tuyến miễn phí từ trình độ cơ bản đến nâng cao. Đây là kênh Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online miễn phí cực kỳ nổi tiếng kể từ năm 2011 cho đến nay. Nếu như bạn nào đã từng học tiếng Trung rồi thì ai ai cũng đều biết tới trang web này.
Video học Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4
Bên dưới là video giáo án Thầy Vũ livestream dạy học tiếng Trung online chuyên đề tiếng Trung thương mại cơ bản trong video bên dưới. Mỗi ngày Thầy Vũ đều phát sóng trực tiếp qua kênh youtube học tiếng Trung online ChineMaster, các bạn chú ý ấn đăng ký Kênh và bật chuông rung lên nhé để không bị bỏ lỡ các video bài giảng hay nhất hàng ngày.
Video bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 phát sóng qua kênh youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ.
Tiếp theo bên dưới là video bài giảng Thầy Vũ livestream dạy học trực tuyến phát sóng qua fanpage của Trung tâm tiếng Trung Quận 10 ChineMaster TPHCM Sài Gòn. Các bạn chú ý ấn Like và ấn Theo dõi nhé.
Video bài giảng Thầy Vũ dạy học Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 phát sóng qua fanpage Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn.
Trước khi đi vào nội dung chính của bài giảng hôm nay, chúng ta cần ôn tập và xem lại những kiến thức vô cùng quan trọng của bài học hôm qua tại link bên dưới nhé.
Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 3
Các bạn muốn tham gia chương trình đào tạo khóa học tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ thì đăng ký vào lớp học tiếng Trung online qua Skype nhé, lớp trực tuyến Skype chỉ 1 học viên duy nhất trong 1 lớp do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy và làm chủ nhiệm lớp.
Lớp học tiếng Trung online qua Skype
Khóa học tiếng Trung thương mại online miễn phí là một trong các khóa học tiếng Trung online miễn phí của Thầy Vũ chuyên đào tạo tiếng Trung miễn phí livestream mỗi ngày qua kênh youtube học tiếng Trung online uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn.
Để có thể theo học được chương trình đào tạo tiếng Trung thương mại online này, chúng ta cần phải có một số vốn từ vựng tiếng Trung thương mại nhất, và các thuật ngữ tiếng Trung thương mại chuyên ngành nữa. Tuy nhiên, theo như ước tính của Thầy Vũ thì tổng số lượng từ vựng tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao lên tới hơn 10000 từ vựng tiếng Trung. Do đó, nếu như chúng ta không có phương pháp học từ vựng tiếng Trung hiệu quả và chính xác thì sẽ rất dễ bị lạc lối trong mê cung từ vựng tiếng Trung thương mại. Vì vậy, Thầy Vũ khuyến nghị chân thành và đề xuất các bạn học viên hãy sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin cài đặt trên máy tính chạy hệ điều hành Windows nhé. Bạn nào đang dùng máy tính Macbook thì hãy cài thêm hệ điều hành Windows để thuận tiện cho việc học tiếng Trung online miễn phí mỗi ngày cùng Thầy Vũ nhé.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính
Bạn nào đang mới bắt đầu học tiếng Trung thì tốt nhất nên xem qua bài chia sẻ của Thầy Vũ về lộ trình học tiếng Trung cho người mới bắt đầu ở ngay tại link bên dưới.
Lộ trình tự học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Để có thể tích lũy được hệ thống kiến thức tiếng Trung nền tảng thì Thầy Vũ đã viết sách và chủ biên bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster cả bộ gồm 9 quyển, các bạn xem chi tiết giới thiệu về bộ sách này tại link dưới nhé.
Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
Tiếp theo ngay sau đây chúng ta cùng đi vào phần tiếp theo của bài giảng này chính là luyện tập kỹ năng dịch thuật tiếng Trung thương mại thông qua các bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế Thầy Vũ thiết kế chỉ dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn.
Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại
Văn bản tiếng Trung Thầy Vũ thiết kế bài tập sau khi học viên đã học xong giáo án Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4. Các bạn xem thật kỹ các đoạn văn bản tiếng Trung bên dưới nhé.
Bên dưới là kiến thức vận dụng thực tế từ bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4.
结节病是一种导致身体器官炎症的疾病。
当炎症细胞在器官中生长时就会发生这种情况,最常见的是肺(称为肺结节病)、淋巴结、眼睛和皮肤。梅奥诊所指出,这些微小的细胞群被称为肉芽肿。
一些结节病患者会随着时间的推移逐渐出现症状,症状会持续数年,而其他人则突然出现症状,然后很快消失。
尽管如此,其他人没有任何症状,只是在由于其他原因接受 X 光检查时才意识到他们患有结节病。
一般症状包括疲劳、关节疼痛和体重减轻。但结节病的体征和症状因受疾病影响的器官而异。
结节病的确切原因尚不清楚。但人们认为遗传易感性和暴露于环境触发因素(如灰尘或霉菌)的组合可能是负责任的,结节病是免疫系统试图抵御未知物质的结果,最有可能从空气中吸入,根据美国肺脏协会。
当免疫系统正常运作时,当免疫细胞试图对抗来自外来物质(来自细菌和病毒等细菌)的“攻击”时,就会发生炎症。然而,在患有结节病的人中,这些细胞反而聚集在一起并在器官中形成肿块(肉芽肿)。
结节病研究基金会指出,在大约 60% 的病例中,肉芽肿会在 2 到 5 年内消失,患者会康复,并且缓解的患者不太可能复发。
如果您的结节病进入缓解期,您的医生将继续监测您是否复发,也称为发作。大多数复发发生在治疗停止后的前六个月内。没有症状的时间越长,复发的可能性就越小。
总体而言,疾病死亡率约为 5%。涉及心脏的晚期病例和导致肺部严重瘢痕形成的病例,可能导致呼吸衰竭,可能需要器官移植。
这种疾病无法治愈,但仍然可以治疗症状。
您的医生会根据您的症状、哪些器官受到影响以及您的器官功能如何制定治疗计划。
如果眼睛、心脏或大脑等器官受到影响,无论您是否有症状,都需要治疗。
皮质类固醇 这些抗炎药通常是一线治疗药物,可以作为乳膏直接涂抹在受影响的皮肤区域,以药丸形式服用,通过肺部吸入或静脉注射。
免疫系统抑制药物这些药物通过抑制您的免疫系统来减少炎症。这些包括甲氨蝶呤、硫唑嘌呤和来氟米特。
肿瘤坏死因子-α (TNF-α) 抑制剂 如果其他治疗结节病的方法无效,这些可能会有所帮助。
羟氯喹和氯喹等抗疟药物可能有助于治疗皮肤病、神经系统问题和血钙水平升高。
晚期肺结节病患者可能需要氧疗。
如果您的肺、心脏或肝脏受到结节病的严重损害,您的医生可能别无选择,只能推荐器官移植,这是一个漫长而复杂的过程。
2018 年发表在《慢性病治疗进展》上的一篇研究综述引用了瑞典研究和梅奥诊所研究的数据,其中研究对象主要是北欧血统的白人,结果发现结节病的发病率约为每 100,000 人每年 11 人,患病率为 0.16%。
它还引用了一项对超过 29,000 名患者的数据的研究,该研究发现,与白种人、西班牙裔和亚洲人相比,非裔美国人的发病率和患病率更高。美国黑人的患病率为 0.14%,发病率为每 10 万人 17.8 人。白种人的患病率为 0.05%,发病率为 8.1。西班牙裔和亚洲人的患病率为 0.02%,发病率为每 100,000 人中 3 至 4 人。
根据美国肺脏协会的数据,美国黑人被诊断出结节病的可能性是美国白人的 3 倍,并且往往患有更严重的疾病。
2020 年 9 月发表在《免疫学前沿》(Frontiers in Immunology) 上的一份报告指出,美国结节病黑人患者的肺部疾病更严重,受累器官更多,总体预后更差,住院率和死亡率升高。
报告表明,这可能部分是由于获得医疗服务、医疗保健提供者的隐性偏见以及患者感知到的歧视。
结节病影响皮肤的一种方式是一种叫做冻疮狼疮的疾病,其中皮肤溃疡出现在脸上,尤其是鼻子、脸颊、嘴唇和耳朵。
Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung để tăng cường hiệu quả học từ vựng tiếng Trung thương mại sau khi Thầy Vũ đã đi xong bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4.
Chúng ta cần ứng dụng những kiến thức vừa học trong Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 vào thực tế nhé.
Jié jié bìng shì yī zhǒng dǎozhì shēntǐ qìguān yánzhèng de jíbìng.
Dāng yánzhèng xìbāo zài qìguān zhōng shēng cháng shí jiù huì fāshēng zhè zhǒng qíngkuàng, zuì chángjiàn de shì fèi (chēng wèi fèi jié jié bìng), línbājié, yǎnjīng hé pífū. Méi ào zhěnsuǒ zhǐchū, zhèxiē wéixiǎo de xìbāo qún bèi chēng wèi ròuyá zhǒng.
Yīxiē jié jié bìng huànzhě huì suízhe shíjiān de tuīyí zhújiàn chūxiàn zhèngzhuàng, zhèngzhuàng huì chíxù shù nián, ér qítā rén zé túrán chūxiàn zhèngzhuàng, ránhòu hěn kuài xiāoshī.
Jǐnguǎn rúcǐ, qítā rén méiyǒu rènhé zhèngzhuàng, zhǐshì zài yóuyú qítā yuányīn jiēshòu X guāng jiǎnchá shí cái yìshí dào tāmen huàn yǒu jié jié bìng.
Yībān zhèngzhuàng bāokuò píláo, guānjié téngtòng hé tǐzhòng jiǎnqīng. Dàn jié jié bìng de tǐzhēng hé zhèngzhuàng yīn shòu jíbìng yǐngxiǎng de qìguān ér yì.
Jié jié bìng dí quèqiè yuányīn shàng bù qīngchǔ. Dàn rénmen rènwéi yíchuán yì gǎnxìng hé bàolù yú huánjìng chùfā yīnsù (rú huīchén huò méijūn) de zǔhé kěnéng shì fù zérèn de, jié jié bìng shì miǎnyì xìtǒng shìtú dǐyù wèizhī wùzhí de jiéguǒ, zuì yǒu kěnéng cóng kōngqì zhòng xīrù, gēnjù měiguó fèizàng xiéhuì.
Dāng miǎnyì xìtǒng zhèngcháng yùnzuò shí, dāng miǎnyì xìbāo shìtú duìkàng láizì wàilái wùzhí (láizì xìjùn hé bìngdú děng xìjùn) de “gōngjí” shí, jiù huì fāshēng yánzhèng. Rán’ér, zài huàn yǒu jié jié bìng de rén zhōng, zhèxiē xìbāo fǎn’ér jùjí zài yīqǐ bìng zài qìguān zhōng xíngchéng zhǒngkuài (ròuyá zhǒng).
Jié jié bìng yánjiū jījīn huì zhǐchū, zài dàyuē 60% de bìnglì zhōng, ròuyá zhǒng huì zài 2 dào 5 niánnèi xiāoshī, huànzhě huì kāngfù, bìngqiě huǎnjiě de huànzhě bù tài kěnéng fùfā.
Rúguǒ nín de jié jié bìng jìnrù huǎnjiě qī, nín de yīshēng jiāng jìxù jiāncè nín shìfǒu fùfā, yě chēng wèi fāzuò. Dà duōshù fù fǎ fǎ shēng zài zhìliáo tíngzhǐ hòu de qián liù gè yuè nèi. Méiyǒu zhèngzhuàng de shíjiān yuè zhǎng, fùfā de kěnéng xìng jiù yuè xiǎo.
Zǒngtǐ ér yán, jíbìng sǐwáng lǜ yuē wèi 5%. Shèjí xīnzàng de wǎnqí bìnglì hé dǎozhì fèi bù yánzhòng bānhén xíngchéng de bìnglì, kěnéng dǎozhì hūxī shuāijié, kěnéng xūyào qìguān yízhí.
Zhè zhǒng jíbìng wúfǎ zhìyù, dàn réngrán kěyǐ zhìliáo zhèngzhuàng.
Nín de yīshēng huì gēnjù nín de zhèngzhuàng, nǎxiē qìguān shòudào yǐngxiǎng yǐjí nín de qìguān gōngnéng rúhé zhìdìng zhìliáo jìhuà.
Rúguǒ yǎnjīng, xīnzàng huò dànǎo děng qìguān shòudào yǐngxiǎng, wúlùn nín shìfǒu yǒu zhèngzhuàng, dōu xūyào zhìliáo.
Pízhí lèigùchún zhèxiē kàng yán yào tōngcháng shì yīxiàn zhìliáo yàowù, kěyǐ zuòwéi rǔ gāo zhíjiē túmǒ zài shòu yǐngxiǎng de pífū qūyù, yǐ yàowán xíngshì fúyòng, tōngguò fèi bù xīrù huò jìngmài zhùshè.
Miǎnyì xìtǒng yìzhì yàowù zhèxiē yàowù tōngguò yìzhì nín de miǎnyì xìtǒng lái jiǎnshǎo yánzhèng. Zhèxiē bāokuò jiǎ ān dié lìng, liú zuò piàolíng hé lái fú mǐ tè.
Zhǒngliú huàisǐ yīnzǐ-a (TNF-a) yìzhì jì rúguǒ qítā zhìliáo jié jié bìng de fāngfǎ wúxiào, zhèxiē kěnéng huì yǒu suǒ bāngzhù.
Qiǎng lǜkuí hé lǜkuí děng kàng nüè yàowù kěnéng yǒu zhù yú zhìliáo pífū bìng, shénjīng xìtǒng wèntí hé xiě gài shuǐpíng shēng gāo.
Wǎnqí fèi jié jié bìng huànzhě kěnéng xūyào yǎng liáo.
Rúguǒ nín de fèi, xīnzàng huò gānzàng shòudào jié jié bìng de yánzhòng sǔnhài, nín de yīshēng kěnéng bié wú xuǎnzé, zhǐ néng tuījiàn qìguān yízhí, zhè shì yīgè màncháng ér fùzá de guòchéng.
2018 Nián fābiǎo zài “mànxìngbìng zhìliáo jìnzhǎn” shàng de yī piān yánjiū zòngshù yǐnyòngle ruìdiǎn yánjiū hé méi ào zhěnsuǒ yánjiū de shùjù, qízhōng yán jiù duìxiàng zhǔyào shi běi’ōu xuètǒng de báirén, jiéguǒ fāxiàn jié jié bìng de fǎ bìng lǜ yuē wèi měi 100,000 rén měinián 11 rén, huàn bìng lǜ wèi 0.16%.
Tā hái yǐnyòngle yī xiàng duì chāoguò 29,000 míng huànzhě de shùjù de yánjiū, gāi yánjiū fāxiàn, yǔ bái zhǒng rén, xībānyá yì hé yàzhōu rén xiāng bǐ, fēi yì měiguó rén de fǎ bìng lǜ hé huàn bìng lǜ gèng gāo. Měiguó hēirén de huàn bìng lǜ wèi 0.14%, Fābìng lǜ wèi měi 10 wàn rén 17.8 Rén. Bái zhǒng rén de huàn bìng lǜ wèi 0.05%, Fābìng lǜ wèi 8.1. Xībānyá yì hé yàzhōu rén de huàn bìng lǜ wèi 0.02%, Fābìng lǜ wèi měi 100,000 rén zhōng 3 zhì 4 rén.
Gēnjù měiguó fèizàng xiéhuì de shùjù, měiguó hēirén bèi zhěnduàn chū jié jié bìng de kěnéng xìng shì měiguó báirén de 3 bèi, bìngqiě wǎngwǎng huàn yǒu gèng yánzhòng de jíbìng.
2020 Nián 9 yuè fābiǎo zài “miǎnyì xué qiányán”(Frontiers in Immunology) shàng de yī fèn bàogào zhǐchū, měiguó jié jié bìng hēirén huànzhě de fèi bù jíbìng gèng yánzhòng, shòulèi qìguān gèng duō, zǒngtǐ yùhòu gèng chà, zhùyuàn lǜ hé sǐwáng lǜ shēng gāo.
Bàogào biǎomíng, zhè kěnéng bùfèn shì yóuyú huòdé yīliáo fúwù, yīliáo bǎojiàn tígōng zhě de yǐn xìng piānjiàn yǐjí huànzhě gǎnzhī dào de qíshì.
Jié jié bìng yǐngxiǎng pífū de yī zhǒng fāngshì shì yī zhǒng jiàozuò dòngchuāng lángchuāng de jíbìng, qízhōng pífū kuìyáng chūxiàn zài liǎn shàng, yóuqí shì bízi, liǎnjiá, zuǐchún hé ěrduǒ.
Đáp án bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại bên dưới đây chỉ mang tính tham khảo. Quan trọng là học viên được luyện tập kỹ năng dịch thuật văn bản tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế sau khi học xong Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4.
Kiến thức chúng ta vừa được học trong Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 cần đưa vào ứng dụng trong thực tiễn.
Sarcoidosis là một căn bệnh dẫn đến tình trạng viêm trong các cơ quan của cơ thể bạn.
Tình trạng này xảy ra khi các tế bào viêm phát triển trong các cơ quan, phổ biến nhất là phổi (được gọi là bệnh sarcoidosis phổi), các hạch bạch huyết, mắt và da. Theo Mayo Clinic, những nhóm tế bào nhỏ này được gọi là u hạt.
Một số người mắc bệnh sarcoidosis trải qua các triệu chứng khởi phát dần dần theo thời gian và các triệu chứng kéo dài trong nhiều năm, trong khi những người khác nhận được các triệu chứng đột ngột, sau đó biến mất nhanh chóng.
Tuy nhiên, những người khác không có triệu chứng và chỉ nhận ra họ mắc bệnh sarcoidosis khi họ chụp X-quang vì một lý do khác.
Các triệu chứng chung bao gồm mệt mỏi, đau khớp và giảm cân. Nhưng các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh sarcoidosis khác nhau tùy thuộc vào cơ quan nào bị ảnh hưởng bởi tình trạng bệnh.
Nguyên nhân chính xác của bệnh sarcoidosis vẫn chưa được biết. Nhưng người ta cho rằng sự kết hợp giữa khuynh hướng di truyền và tiếp xúc với các tác nhân gây ra từ môi trường (chẳng hạn như bụi hoặc nấm mốc) có thể là nguyên nhân, và bệnh sarcoidosis là kết quả của việc hệ thống miễn dịch cố gắng ngăn chặn một chất không xác định, rất có thể được hít phải từ không khí, theo Hiệp hội Phổi Hoa Kỳ.
Khi hệ thống miễn dịch hoạt động bình thường, tình trạng viêm xảy ra khi các tế bào miễn dịch cố gắng chống lại “cuộc tấn công” từ một chất lạ (từ vi trùng như vi khuẩn và vi rút). Tuy nhiên, ở một người mắc bệnh sarcoidosis, các tế bào đó thay vào đó sẽ tập hợp lại với nhau và tạo thành các cục u (u hạt) trong các cơ quan.
Tổ chức Nghiên cứu bệnh Sarcoidosis lưu ý rằng trong khoảng 60% trường hợp, u hạt sẽ biến mất trong khoảng thời gian từ 2 đến 5 năm, bệnh nhân sẽ hồi phục và những bệnh nhân thuyên giảm không có khả năng tái phát.
Nếu bệnh sarcoidosis của bạn thuyên giảm, bác sĩ sẽ tiếp tục theo dõi tình trạng tái phát của bạn, còn được gọi là bùng phát. Hầu hết các trường hợp tái phát xảy ra trong vòng sáu tháng đầu tiên sau khi ngừng điều trị. Càng không có triệu chứng, bạn càng ít có khả năng tái phát.
Tỷ lệ tử vong do bệnh nói chung là khoảng 5%. Những trường hợp nặng liên quan đến tim và những trường hợp gây sẹo nghiêm trọng ở phổi, có thể gây suy hô hấp, có thể phải cấy ghép nội tạng.
Không có cách chữa khỏi bệnh, nhưng các triệu chứng vẫn có thể được điều trị.
Bác sĩ sẽ phát triển một kế hoạch điều trị dựa trên các triệu chứng của bạn, các cơ quan nào bị ảnh hưởng và các cơ quan của bạn đang hoạt động tốt như thế nào.
Nếu các cơ quan như mắt, tim hoặc não của bạn bị ảnh hưởng, bạn sẽ cần điều trị cho dù có triệu chứng hay không.
Corticosteroid Các loại thuốc chống viêm này thường là phương pháp điều trị đầu tiên và có thể được bôi trực tiếp lên vùng da bị ảnh hưởng dưới dạng kem, uống ở dạng viên, hít qua phổi hoặc tiêm vào tĩnh mạch.
Thuốc ức chế hệ thống miễn dịch Những loại thuốc này làm giảm viêm bằng cách ức chế hệ thống miễn dịch của bạn. Chúng bao gồm methotrexate, azathioprine và leflunomide.
Các chất ức chế Yếu tố hoại tử khối u – Alpha (TNF-alpha) Những chất này có thể hữu ích nếu các phương pháp điều trị khác cho bệnh sarcoidosis không hiệu quả.
Thuốc trị sốt rét Các loại thuốc như hydroxychloroquine và chloroquine có thể giúp điều trị bệnh ngoài da, các vấn đề về hệ thần kinh và nồng độ canxi trong máu tăng cao.
Bệnh nhân mắc bệnh sarcoidosis phổi tiến triển có thể cần điều trị bằng oxy.
Nếu phổi, tim hoặc gan của bạn bị tổn thương nghiêm trọng do bệnh sarcoidosis, bác sĩ có thể không có lựa chọn nào khác ngoài việc đề nghị cấy ghép nội tạng, một quá trình kéo dài và liên quan.
Một đánh giá về nghiên cứu được công bố vào năm 2018 trên Tạp chí Những tiến bộ về Trị liệu trong Bệnh mãn tính trích dẫn dữ liệu từ một nghiên cứu của Thụy Điển và một nghiên cứu của Phòng khám Mayo, nơi các đối tượng chủ yếu là người da trắng có nguồn gốc Bắc Âu, cho thấy tỷ lệ mắc bệnh sarcoid là khoảng 11 bệnh nhân trên 100.000 một năm , với tỷ lệ phổ biến là 0,16 phần trăm.
Nó cũng trích dẫn một nghiên cứu về dữ liệu từ hơn 29.000 bệnh nhân cho thấy rằng người Mỹ gốc Phi có tỷ lệ mắc và tỷ lệ lưu hành cao hơn so với người da trắng, gốc Tây Ban Nha và châu Á. Tỷ lệ hiện mắc ở người Mỹ da đen là 0,14 phần trăm và tỷ lệ mắc bệnh là 17,8 trên 100.000 người. Người da trắng có tỷ lệ mắc bệnh là 0,05% và tỷ lệ mắc bệnh là 8,1. Người gốc Tây Ban Nha và người Châu Á có tỷ lệ mắc bệnh là 0,02% và tỷ lệ mắc bệnh từ 3 đến 4 trên 100.000.
Theo Hiệp hội Phổi Hoa Kỳ, người Mỹ da đen có nguy cơ được chẩn đoán mắc bệnh sarcoidosis gấp 3 lần so với người Mỹ da trắng, và có xu hướng mắc bệnh nặng hơn.
Một báo cáo được công bố vào tháng 9 năm 2020 trên tạp chí Frontiers in Immunology lưu ý rằng bệnh nhân da đen ở Hoa Kỳ mắc bệnh sarcoidosis bị bệnh phổi nặng hơn, liên quan đến nhiều cơ quan hơn và tiên lượng tổng thể xấu hơn, với tỷ lệ nhập viện và tử vong cao.
Báo cáo gợi ý rằng điều này có thể một phần là do khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế, sự thiên vị ngầm của các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và sự phân biệt đối xử nhận thức của bệnh nhân.
Một trong những cách bệnh sarcoidosis có thể ảnh hưởng đến da là bệnh lupus pernio, trong đó các vết loét trên da xuất hiện trên mặt, đặc biệt là trên mũi, má, môi và tai.
Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 hôm nay chúng ta vừa học rất quan trọng, các bạn chú ý xem lại nhiều lần nhé.
Nội dung bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 các bạn cảm thấy chỗ nào vướng mắc hoặc chưa hiểu bài ở đâu thì hãy đăng câu hỏi lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
Kiến thức cua Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 là tiền đề quan trọng để chúng ta học lên bài số 5 và các bài tiếp theo.
Tài liệu học tiếng Trung thương mai online trong Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 hôm nay đến đây là tạm dừng.
Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 gồm từ vựng tiếng Trung thương mại, cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thương mại và rất nhiều mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng nhất.
Nội dung bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 đến đây là tạm dừng rồi. Chúng ta còn bài 5 và rất nhiều bài tiếp theo nữa. Các bạn chú ý theo dõi Thầy Vũ trên kênh học tiếng Trung thương mai online miễn phí này nhé.
Kính thưa quý vị khán giả, kính thưa quý độc giả thân mến, nội dung giáo án bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại Bài 4 đến đây là hết rồi. ChineMaster trân trọng kính chào quý khách và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai.