Chào các em học viên, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học thêm về cách sử dụng một vài từ vựng Tiếng Trung nghĩa tương đồng nhau nhưng lại dùng khác nhau chút xíu trong văn bản Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại.
Các em mở sách sang trang số 569, bài 94, có những từ vựng Tiếng Trung cơ bản và một số đoạn văn bản Tiếng Trung Thầy Nguyễn Minh Vũ đã trích dẫn từ các trang báo mạng trong các website thời sự của Trung Quốc.
Để đọc hiểu được các tài liệu Tiếng Trung lĩnh vực Thương mại, thì ngoài việc học chắc và tích lũy được kha khá vốn từ vựng Tiếng Trung thuật ngữ Thương mại thì các em cần phải trang bị thêm các cấu trúc câu hay được sử dụng nhất về lĩnh vực Thương mại.
Các em vào link bên dưới xem chi tiết lại nội dung của bài 93.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 鼓励 và 勉励 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 鼓励 trong Tiếng Trung Thương mại
鼓励 (gǔ lì) : khuyến khích, khích lệ
Ví dụ:
(1) 新产品的试销成功,给了大家很大的鼓励。
Xīn chǎnpǐn de shìxiāo chénggōng, gěi le dàjiā hěn dà de gǔlì.
Sự thành công việc bán thử sản phẩm mới đã khích lệ mọi người rất nhiều.
(2) 物质鼓励和精神鼓励都很重要。
Wùzhì gǔlì hé jīngshén gǔlì dōu hěn zhòngyào.
Khích lệ về vật chất và tinh thần đều rất quan trọng.
(3) 总经理鼓励科技人员勇于创新,大胆开发。
Zǒng jīnglǐ gǔlì kējì rényuán yǒngyú chuàngxīn, dàdǎn kāifā.
Tổng giám đốc khích lệ chuyên viên khoa học kỹ thuật dám sáng tạo và dám nghiên cứu phát triển.
(4) 在经济发展的不同阶段,政府或者是鼓励人们储蓄,或者是鼓励人们消费。
Zài jīngjì fāzhǎn de bùtóng jiēduàn, zhèngfǔ huòzhě shì gǔlì rénmen chǔxù, huòzhě shì gǔlì rénmen xiāofèi.
Ở những giai đoạn khác nhau của sự phát triển kinh tế, hoặc là Chính phủ khích lệ người dân gửi tiết kiệm, hoặc là khích lệ người dân tiêu dùng.
Cách dùng 勉励 trong Tiếng Trung Thương mại
勉励 (miǎnlì) : khuyến khích, động viên, cổ vũ
Ví dụ:
(1) 父母经常勉励子女认真学习。
Fùmǔ jīngcháng miǎnlì zǐnǚ rènzhēn xuéxí.
Cha mẹ thường khuyến khích con cái nỗ lực học tập.
(2) 学员们再三互相勉励,力求进步。
Xuéyuánmen zàisān hùxiāng miǎnlì, lìqiú jìnbù.
Các học viên nhiều lần khuyến khích cùng nhau tiến bộ.
(3) 她经常以伟人成功的例子勉励自己上进。
Tā jīngcháng yǐ wěirén chénggōng de lìzi miǎnlì zìjǐ shàngjìn.
Cô ta thường lấy các ví dụ của những người thành công nổi tiếng để khích lệ bản thân.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
A:你喜欢吃韩国菜还是中国菜?
A: Nǐ xǐhuān chī hánguó cài háishì zhōngguó cài?
B:我喜欢吃 … ,你呢?
B: Wǒ xǐhuān chī… , Nǐ ne?
A:我喜欢吃中国菜。
A: Wǒ xǐhuān chī zhōngguó cài.
A:苹果/香蕉/橘子/葡萄多少钱一斤?
A: Píngguǒ/xiāngjiāo/júzi/pútáo duōshǎo qián yì jīn?
B:10元三斤。
B: 10 Yuán sān jīn.
A:这个酸不酸?
A: Zhège suān bù suān?
B:不酸,很甜的。
B: Bù suān, hěn tián de.
A:好的,给我来3斤。
A: Hǎo de, gěi wǒ lái 3 jīn.
B:正好3斤。
B: Zhènghǎo 3 jīn.
A:给您钱。
A: Gěi nín qián.
A:这里有网卡吗?
A: Zhè li yǒu wǎngkǎ ma?
B:有。
B: Yǒu.
A:多少钱?
A: Duōshǎo qián?
B:120元。
B: 120 Yuán.
A:能便宜点吗?
A: Néng piányi diǎn ma?
B:最低100元。
B: Zuìdī 100 yuán.
A:好的,给我拿一个。
A: Hǎo de, gěi wǒ ná yí gè.
Bài học hôm nay chúng ta chỉ đi như vậy thôi các em nhỉ, còn một số phần nữa chúng ta sẽ để dành sang buổi học sau nhé, em nào còn lăn tăn gì thì cũng để sang buổi học tới nhé.
Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại vào tuần tới nhé.