Chào các em học viên, hôm nay lớp mình đi tiếp phần ngữ pháp Tiếng Trung, cụ thể là cách phân biệt từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản, các em mở sách sang trang số 573, bài 95, em nào chưa mua được tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp Thầy Nguyễn Minh Vũ nhé.
Các em vào link bên dưới xem lại nhanh nội dung chính của bài 94.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 抑制 và 控制 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 抑制 trong Tiếng Trung Thương mại
抑制 (yìzhì) : ức chế, kìm hãm
Ví dụ:
(1) 这种药物对癌症有较强的抑制作用。
Zhè zhǒng yàowù duì áizhèng yǒu jiào qiáng de yìzhì zuòyòng.
Vị thuốc này có tác dụng kìm hãm khá mạnh đối với bệnh ung thư.
(2) 紧缩银根是抑制消费的有效手段。
Jǐnsuō yíngēn shì yìzhì xiāofèi de yǒuxiào shǒuduàn.
Thắt chặt vòng quay tiền tệ là cách kìm hãm tiêu dùng có hiệu quả.
(3) 当知道自己被录取时,她再也抑制不住内心的激动,放生欢呼起来。
Dāng zhīdào zìjǐ bèi lùqǔ shí, tā zài yě yìzhì bú zhù nèixīn de jīdòng, fàngshēng huānhū qǐlái.
Khi biết mình được tuyển dụng, cô ta không kìm hãm nổi cảm xúc trong lòng và hô to hai chữ hoan hô.
Cách dùng 控制 trong Tiếng Trung Thương mại
控制 (kòngzhì) : khống chế, kiểm soát
Ví dụ:
(1) 总经理要求各个部门严格控制开支,以度过经济难关。
Zǒng jīnglǐ yāoqiú gège bùmén yángé kòngzhì kāizhī, yǐ dùguò jīngjì nánguān.
Tổng giám đốc yêu cầu các Bộ và Ban kiểm soát chặt chẽ chi tiêu để vượt qua cửa ải kinh tế khó khăn.
(2) 石油价格完全控制在石油输出国组织的手中。
Shíyóu jiàgé wánquán kòngzhì zài shíyóu shūchū guó zǔzhī de shǒuzhōng.
Giá dầu hoàn toàn bị kiểm soát bởi Tổ chức xuất khẩu dầu.
(3) 由于前方的汽车失去控制,造成了这场连环车祸。
Yóuyú qiánfāng de qìchē shīqù kòngzhì, zàochéng le zhè chǎng liánhuán chēhuò.
Bởi vì xe cộ ở phía trước bị mất kiểm soát nên đã gây ra vụ tai nạn oto liên hoàn.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
A:现在几点?
A: Xiànzài jǐ diǎn?
B:现在八点/十一点十五分/差五分七点/十二点半/九点四十五。
B: Xiànzài bā diǎn/shíyī diǎn shíwǔ fēn/chà wǔ fēn qī diǎn/shí’èr diǎn bàn/jiǔ diǎn sìshíwǔ.
A:你几点休息?
A: Nǐ jǐ diǎn xiūxi?
B:差不多两点。
B: Chàbùduō liǎng diǎn.
A:什么时候起床?
A: Shénme shíhòu qǐchuáng?
B:早上八点。
B: Zǎoshang bā diǎn.
A:早上在哪里吃早餐?
A: Zǎoshang zài nǎlǐ chī zǎocān?
B:在家里。
B: Zài jiālǐ.
A:每天在学院上课几个小时?
A: Měitiān zài xuéyuàn shàngkè jǐ gè xiǎoshí?
B:差不多4个小时。
B: Chàbùduō 4 gè xiǎoshí.
A:以前工作忙吗?
A: Yǐqián gōngzuò máng ma?
B:很忙,每个星期从周一到周六,上六天班,有时候周日也要加班。
B: Hěn máng, měi gè xīngqí cóng zhōuyī dào zhōu liù, shàng liù tiān bān, yǒu shíhòu zhōu rì yě yào jiābān.
A:一定很累吧?
A: yí dìng hěn lèi ba?
B:是啊,很累,压力很大。
B: Shì a, hěn lèi, yālì hěn dà.
Vậy là chúng ta đã giải quyết nhanh gọn và triệt để bài số 95, các em còn bạn nào thấy lăn tăn phần nào thì gom câu hỏi lại để sang buổi học sau sẽ giải đáp tiếp nhé.
Thân ái chào tạm biệt các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại vào tuần tới nhé.