Chào các em học viên, vậy là chúng ta đã trải qua 8 buổi học Tiếng Trung Thương mại, các em cảm thấy đã thu hoạch được gì nhiều chưa. Chắc chắn là các em đã học được rất nhiều kiến thức Tiếng Trung bao gồm cả phần từ vựng và ngữ pháp Tiếng Trung, trong đó có thêm phần luyện tập dịch Tiếng Trung và các cấu trúc câu hay được sử dụng trong Tiếng Trung Thương mại.
Trước khi học bài mới chúng ta cần điểm qua lại chút xíu một vài trọng tâm của bài số 8 theo link bên dưới.
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn liên tục đầu tư rất nhiều CHẤT XÁM và công nghệ dạy học cho chương trình đào tạo trực tuyến khóa học tiếng Trung thương mại online của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, bao gồm kiến thức tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, tiếng Trung thương mại đàm phán hợp đồng, tiếng Trung thương mại kinh doanh buôn bán nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá rẻ tận xưởng không qua các dịch vụ hay đại lý cấp trung gian. Đó chính là kiến thức tổng quát về khóa đào tạo thương mại tiếng Trung uy tín và chất lượng của Thầy Vũ. Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo này các bạn xem chi tiết ngay tại link bên dưới.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Các bạn học viên cần chú ý hàng ngày luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin để tăng cường hiệu quả học từ vựng tiếng Trung thương mại nhé. Bạn nào chưa có bản cập nhập mới nhất bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin thì hãy tải xuống ngay về máy tính ngay tại link bên dưới nhé.
Tiếp theo là phần ngữ pháp Tiếng Trung, hôm nay là học về cách dùng từ 转变 trong Tiếng Trung Thương mại.
Các em nhìn lên slide bài giảng ngày hôm nay bao gồm các cấu trúc câu và các mẫu câu ví dụ cụ thể để chúng ta có thể hình dung ra được cách dùng của từ vựng.
Cách dùng 转变 trong Tiếng Trung Thương mại
转变 (zhuǎnbiàn) có nghĩa là chuyển biến, thay đổi
Ví dụ:
(1) 在老板的面前,她的态度突然转变了。
(zài lǎobǎn de miànqián, tā de tàidù tūrán zhuǎnbiàn le)
Trước mặt ông chủ, thái độ cô ta đột nhiên thay đổi.
(2) 跟他做了这个项目以后,我对他的看法有了转变。
(gēn tā zuò le zhè ge xiàngmù yǐhòu, wǒ duì tā de kànfǎ yǒu le zhuǎnbiàn)
Sau khi làm dự án cùng anh ta, cách nhìn của tôi về anh ta đã thay đổi.
(3) 中国的经济体制,由计划经济转变为市场经济了。
(zhōngguó de jīngjì tǐzhì, yóu jihuà jīngjì zhuǎnbiàn wéi shìchǎng jīngjì le)
Cơ chế kinh tế của Trung Quốc, từ kinh tế có kế hoạch chuyển đổi thành kinh tế thị trường.
Oke rồi, vậy là chúng ta đã học xong bài số 9 trong Sách Giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Các em có câu hỏi nào cần được giải đáp thì để sang buổi học tiếp theo nhé.
Nhiệm vụ của chúng ta là học Tiếng Trung Thương mại để áp dụng vào trong công việc thực tế, từ đó kiếm ra tiền, và đó mới chính là mục đích chính của Khóa học Tiếng Trung Thương mại.
Thân ái chào tạm biệt các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình buổi học vào tuần tới.