Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học cách phân biệt từ vựng 紧密 và 密切 trong Tiếng Trung, chúng ta giở sách sang trang số 630, bài 108, giáo trình tài liệu Tiếng Trung Thương mại do Thầy Vũ biên soạn riêng.
Mỗi bài giảng là một nội dung thực tế được Thầy Vũ sưu tầm từ những trang báo mạng trên kênh tin tức và truyền thông của Trung Quốc, chứ không chỉ đơn thuần là nội dung trong sách giáo trình Tiếng Trung Thương mại đang bày bán ngoài thị trường.
Học phải kết hợp với thực tế, thực tế mới là cái mà chúng ta tiếp xúc hàng ngày để giao dịch và làm việc.
Các em vào link bên dưới xem lại nội dung bài giảng số 107 trước rồi mới học sang bài mới.
Tiếng Trung Thương mại Bài 107
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 紧密 và 密切 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 紧密 trong Tiếng Trung Thương mại
紧密 (jǐnmì) (adj): chặt chẽ
Ví dụ:
(1) 锤着一阵紧密的锣声,演员就上场表演了。
Tiếng chiêng được vang lên bởi những cú đập liên hồi, các diễn viên liền lên biểu diễn.
(2) 长期以来,英美两国一直保持紧密的政治、经济合作关系。
Từ xưa tới nay, hai Nước Anh và Mỹ liên tục duy trì mối quan hệ hợp tác kinh tế và chính trị mật thiết.
(3) 科学技术的发展与国家的经济建设紧密相关。
Sự phát triển khoa học kỹ thuật và kinh tế của Quốc gia tạo ra sự tương quan mật thiết.
Cách dùng 密切 trong Tiếng Trung Thương mại
密切 (mìqiè) (adj, phó từ) : mật thiết
Ví dụ:
(1) 政治和经济有密切的关系。
Chính trị và kinh tế có mối quan hệ mật thiết.
(2) 企业在制定市场策略时要密切注意竞争对手的情况。
Khi doanh nghiệp lập ra chiến lược cần phải thật chú ý tình hình đối thủ cạnh tranh.
(3) 市场部门需要与生产部门和技术开发部门密切配合,这样才能生产出顾客满意的产品。
Ban thị trường cần phải phối hợp chặt chẽ với ban khai thác kỹ thuật và ban sản xuất, như vậy mới có thể sản xuất ra những sản phẩm làm hài lòng khách hàng.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
你哪里不对劲?
Nǐ nǎlǐ bú duìjìn?
你是个胆小鬼。
Nǐ shìgè dǎnxiǎoguǐ.
好天气,是吗?
Hǎo tiānqì, shì ma?
他在筹集资金。
Tā zài chóují zījīn.
他出生在纽约。
Tā chūshēng zài niǔyuē.
他一点也不累。
Tā yì diǎn yě bú lèi.
我会小心一些的。
Wǒ huì xiǎoxīn yì xiē de.
我会记着的。
wǒ huì jìzhe de.
这正是我所需要的。
Zhè zhèng shì wǒ suǒ xūyào de.
那事使我颇感惊讶。
Nà shì shǐ wǒ pō gǎn jīngyà.
就在附近。
Jiù zài fùjìn.
只是为了消遣一下。
Zhǐshì wèile xiāoqiǎn yí xià.
过去的,就让它过去吧。
Guòqù de, jiù ràng tā guòqù ba.
妈妈不化妆。
Māmā bú huàzhuāng.
哦,你别拿我开玩笑了。
Ó, nǐ bié ná wǒ kāiwánxiào le.
她上学去了。
Tā shàngxué qù le.
滑冰很有趣。
Huábīng hěn yǒuqù.
晚餐六点钟就好了。
Wǎncān liù diǎn zhōng jiù hǎo le.
真是好主意!
Zhēnshi hǎo zhǔyì!
这鬼天气!
Zhè guǐ tiānqì!
Oke rồi, các em đã học xong bài số 108, buổi học hôm nay chúng ta chỉ đi đến đây là tạm ổn rồi, nếu đi tiếp nữa thì có lẽ hơi quá tải với các em.
Chúng ta đành phải tạm dừng tại đây và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại vào tuần tới nhé.