Chào các em học viên, hôm nay chúng ta cùng học tiếp phần ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản trong sách Giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Tuy chỉ là kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản nhưng lại rất quan trọng đấy các em.
Chương trình giảng dạy và đào tạo trực tuyến các lớp tiếng Trung thương mại của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ liên tục có thêm rất nhiều bạn mới đến đăng ký và đóng học phí. Đây chính là khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao bao hàm kiến thức về tiếng Trung xuất nhập khẩu, tiếng trung thương mại đàm phán, tiếng Trung thương mại nhân viên công ty văn phòng, tiếng Trung thương mại giao tiếp, tiếng Trung thương mại theo chủ đề, tiếng Trung thương mại nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá tận xưởng .v.v. Thông tin chi tiết về khóa đào tạo tiếng Trung thương mại này các bạn xem ngay trong link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Bạn nào chưa có bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin bản cập nhập mới nhất thì tải xuống luôn và ngay về máy tính ngay trong link dưới.
Các em cần học thật kỹ và nắm thật vững cách dùng các loại cấu trúc câu để chúng ta có thể dịch Tiếng Trung và đọc hiểu được các đoạn văn bản Tiếng Trung một cách thành thạo.
Ví dụ, trong một đoạn văn bản bằng Tiếng Trung, có thể các em biết được hết toàn bộ nghĩa của từ vựng Tiếng Trung trong đó, nhưng chưa chắc các em đã dịch được trôi chảy và chính xác được, đơn giản là vì trong các đoạn văn bản đó có chứa các cấu trúc câu và liên quan nhiều đến ngữ pháp Tiếng Trung.
Để buổi học có chât lượng hơn và thu hoạch được nhiều kiến thức hơn, các em vào link bên dưới xem lại nội dung của bài cũ.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 扩大 và 扩充 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 扩大 trong Tiếng Trung Thương mại
扩大 (kuò dà) : mở rộng, tăng thêm
Ví dụ:
(1) 参加新产品产销会可以扩大产品的知名度。
cān jiā xīn chǎn pǐn chǎn xiāo huì kě yǐ kuò dà chǎn pǐn de zhī míng dù.
Tham gia hội chợ triển lãm sản phẩm có thể đẩy mạnh thương hiệu của sản phẩm.
(2) 兼并、购买是企业扩大规模的有效方式。
jiān bìng 、gòu mǎi shì qǐ yè kuò dà guī mó de yǒu xiào fāng shì.
Sát nhập, thu mua là phương pháp hiệu quả để mở rộng quy mô.
(3) 要扩大公司的影响,可以请电影或体育明星做广告。
yào kuò dà gōng sī de yǐng xiǎng ,kě yǐ qǐng diàn yǐng huò tǐ yù míng xīng zuò guǎng gào.
Phải mở rộng sự ảnh hưởng của công ty, có thể mời các minh tinh điện ảnh hoặc thể thao làm quảng cáo.
Cách dùng 扩充 trong Tiếng Trung Thương mại
扩充 (kuò chōng) : mở rộng, tăng thêm
Ví dụ:
(1) 为了满足市场需要,我们要不断扩充生产设备。
wèi le mǎn zú shì chǎng xū yào ,wǒ men yào bú duàn kuò chōng shēng chǎn shè bèi.
Để thỏa mãn nhu cầu thị trường, chúng ta phải không ngừng mở rộng thiết bị sản xuất.
(2) 企业要不断发展,就必须扩充管理人才的队伍。
qǐ yè yào bú duàn fā zhǎn ,jiù bì xū kuò chōng guǎn lǐ rén cái de duì wǔ.
Doanh nghiệp muốn không ngừng phát triển thì phải tăng thêm đội ngũ nhân tài quản lý.
Nội dung chính buổi học Tiếng Trung Thương mại bài 31 bao gồm các phần sau
- Ôn tập lại toàn bộ ngữ pháp Tiếng Trung từ bài 1 đến bài 30
- Hệ thống lại toàn bộ từ vựng Tiếng Trung trong sách giáo trình tài liệu Tiếng Trung Thương mại
- Thực hành luyện phản xạ nhanh Tiếng Trung giao tiếp theo các chủ đề thông dụng hàng ngày
- Tổng kết lại trọng tâm ngữ pháp Tiếng Trung trong bài 31
- Giải đáp thắc mắc cuối giờ học Tiếng Trung Thương mại
Oke rồi, chúng ta đã đi xong toàn bộ nội dung quan trọng của bài 31 Tiếng Trung Thương mại, các em cần đặt thêm câu hỏi gì thì để sang buổi học tới cùng thảo luận nhé.
Có lẽ là đến giờ chúng ta phải nói lời chia tay rồi.
Chào tạm biệt các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình buổi học tiếp theo vào tuần sau.