Chào các em học viên, trong buổi học hôm trước lớp chúng mình đã học xong bài 31 rồi đúng không, các em có ấn tượng gì ở bài 31 không, câu trả lời chắc là không rồi.
Khóa học tiếng Trung thương mại online của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ liên tục khai giảng thêm các lớp mới. Thầy Vũ chỉ dạy theo đúng bộ sách tiếng Trung giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao này hàm chứa rất nhiều kiến thức chuyên môn về lĩnh vực tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, tiếng Trung thương mại đàm phán, tiếng Trung thương mại giao tiếp theo chủ đề, tiếng Trung thương mại công xưởng và tiếng Trung thương mại công sở văn phòng .v.v. Các bạn xem chi tiết thông tin khóa học thương mại tiếng Trung của Thầy Vũ ngay trong link dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Các bạn học viên chú ý luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé. Đây chính là công cụ hỗ trợ rất đắc lực cho Thầy Vũ xuyên suốt quá trình giảng dạy và đào tạo tại hệ thống trung tâm tiếng Trung thương mại ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính
Trong bài học 31 của Khóa học Tiếng Trung Thương mại, chúng ta đã học về cách phân biệt từ vựng Tiếng Trung cơ bản, đó là những từ vựng có nghĩa tương đồng nhau nhưng cách sử dụng thì lại khác nhau chút xíu.
Tuy hơi khác nhau chút xíu nhưng nếu chúng ta dùng không phù hợp thì sẽ khiến cho đoạn văn bản mà chúng ta soạn thảo ra sẽ hơi lủng cùng, người Trung Quốc đọc sẽ cảm thấy hơi kỳ kỳ và ngang tai, còn chúng ta khi đọc thì tất nhiên là sẽ không cảm thấy vấn đề gì rồi.
Em nào chưa học lại bài 31 thì vào link bên dưới tranh thủ xem lại luôn và ngay nhé.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 方式 và 方法 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 方式 trong Tiếng Trung Thương mại
方式 (fāng shì) : phương thức, cách thức, cách
Ví dụ:
(1) 从前中国人的生活方式是男主外、女主内。
cóng qián zhōng guó rén de shēng huó fāng shì shì nán zhǔ wài 、nǚ zhǔ nèi.
Trước đây cách sống của người Trung Quốc là nam chủ yếu đi làm kiếm ăn, phụ nữ chủ yếu làm nội trợ ở nhà.
(2) 在不同的国家和环境中,需要用不同的沟通方式,才能避免不必要的误会。
zài bú tóng de guó jiā hé huán jìng zhōng ,xū yào yòng bú tóng de gōu tōng fāng shì ,cái néng bì miǎn bú bì yào de wù huì.
Ở các nước và môi trường khác nhau, cần có những phương thức tiếp cận khác nhau thì mới tránh được sự hiểu lầm không đáng có.
(3) 买国库券和存银行一样,是最保守的投资方式。
mǎi guó kù quàn hé cún yín háng yí yàng ,shì zuì bǎo shǒu de tóu zī fāng shì.
Mua công trái và gửi tiền ngân hàng giống nhau, là cách đầu tư bảo thủ nhất.
Cách dùng 方法 trong Tiếng Trung Thương mại
方法 (fāng fǎ) : phương pháp
Ví dụ:
(1) 解决问题的方法有很多种。
jiě jué wèn tí de fāng fǎ yǒu hěn duō zhǒng.
Có rất nhiều cách giải quyết vấn đề.
(2) 我们尝试了各种方法才完成这项计划。
wǒ men cháng shì le gè zhǒng fāng fǎ cái wán chéng zhè xiàng jì huà.
Chúng tôi đã thử nhiều cách mới hoàn thành được kế hoạch này.
(3) 谈判双方还没能找出令大家都满意的付款方法。
tán pàn shuāng fāng hái méi néng zhǎo chū lìng dà jiā dōu mǎn yì de fù kuǎn fāng fǎ.
Hai bên đàm phán vẫn chưa tìm ra được phương pháp chi trả phù hợp với mọi người.
Cuối cùng chúng ta cũng đã kết thúc nội dung bài 32 Tiếng Trung Thương mại, các em về nhà học lại và củng cố lại phần ngữ pháp trong tài liệu Tiếng Trung Thương mại do Thầy Vũ biên soạn dành riêng cho các bạn học viên đăng ký khóa học Tiếng Trung Thương mại.
Em nào còn vấn đề gì nữa thì buổi sau sẽ được giải đáp thắc mắc.
Bây giờ chúng ta phải nói lời chia tay rồi các em.
Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình buổi học tiếp theo vào tuần sau.