Chào các em học viên, hôm nay thời tiết quả là hơi oi bức và nóng nực, may là trong phòng học của chúng ta đã được trang bị sẵn tủ điều hòa mát lạnh đây rồi. Các em còn nhớ những gì đã học trong bài 86 không, em nào trả lời được câu hỏi là nội dung thảo luận của bài 86 là gì, em nào trả lời được thì sẽ được tặng một phần quà nho nhỏ từ Thầy Nguyễn Minh Vũ.
Các em vào link bên dưới điểm qua lại một tý tẹo nội dung bài cũ.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 反之 trong Tiếng Trung Thương mại cơ bản
反之 (fǎn zhī) : ngược lại
Ví dụ:
(1) 科技股股票过去几个月来不断上涨;反之,其他股票却不断下跌。
Kējì gǔ gǔpiào guòqù jǐ gè yuè lái bú duàn shàngzhǎng; fǎnzhī, qítā gǔpiào què búduàn xiàdiē.
Cổ phiếu Khoa học kỹ thuật qua mấy tháng vừa rồi không ngừng tăng giá, trái lại các cổ phiếu khác lại liên tục rớt giá.
(2) 勤奋、坚持不懈的人总会有成就;反之,怠惰、不求上进的人必然一事无成。
Qínfèn, jiānchí bùxiè de rén zǒng huì yǒu chéngjiù; fǎnzhī, dàiduò, bù qiú shàngjìn de rén bìrán yíshìwúchéng.
Những người không ngừng kiên trì cố gắng ắt sẽ thành công, ngược lại, những người lười biếng và không có chí tiến thủ ắt sẽ thất bại.
(3) 政治改革要循序渐进;反之,则会造成社会不稳定。
Zhèngzhì gǎigé yào xúnxù jiànjìn; fǎnzhī, zé huì zàochéng shèhuì bù wěndìng.
Cải cách chính trị cần phải tiến hành tuần tự và từ từ, không thì sẽ dẫn đến xã hội không ổn định.
(4) 公司需要不断开发新产品以满足客户的需要;反之,就会在竞争中被淘汰。
Gōngsī xūyào búduàn kāifā xīn chǎnpǐn yǐ mǎnzú kèhù de xūyào; fǎnzhī, jiù huì zài jìngzhēng zhōng bèi táotài.
Công ty cần không ngừng khai thác sản phẩm mới để làm hài lòng khách hàng, nếu không sẽ bị đào thải trong cuộc cạnh tranh.
(5) 传统文化需要不断跟上潮流才有价值;反之,则可能成为社会前进的包袱。
Chuántǒng wénhuà xūyào búduàn gēn shàng cháoliú cái yǒu jiàzhí; fǎnzhī, zé kěnéng chéngwéi shèhuì qiánjìn de bāofu.
Văn hóa truyền thống cần không ngừng đuổi kịp trào lưu thì mới có giá trị, nếu không thì có thể thành gánh nặng cho sự phát triển của xã hội.
(6) 财政手段运用得当,能起到促进经济发展的作用;反之,则会造成巨大的浪费。
Cáizhèng shǒuduàn yùnyòng dédàng, néng qǐ dào cùjìn jīngjì fāzhǎn de zuòyòng; fǎnzhī, zé huì zàochéng jùdà de làngfèi.
Vận dụng hợp lý phương thức tài chính có thể phát huy tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển, nếu không thì sẽ gây ra sự lãng phí rất lớn.
Nội dung chính buổi học hôm nay bài số 87 Tiếng Trung Thương mại bao gồm các phần sau
- Ôn tập lại bài 86 ngữ pháp Tiếng Trung và từ vựng Tiếng Trung
- Kiểm tra 15 phút mỗi em học viên về khả năng phản xạ Tiếng Trung giao tiếp theo tình huống bất kỳ
- Thực hành luyện tập khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
今天天气好闷热啊。
Jīntiān tiānqì hǎo mēnrè a.
Hôm nay thời tiết oi bức nhỉ
对啊,我觉得太热了。
Duì a, wǒ juédé tài rè le.
Đúng mà, tôi cảm thấy nóng quá trời.
现在还是暑假,你想去哪儿避暑呢?
Xiànzài háishì shǔjià, nǐ xiǎng qù nǎ’er bìshǔ ne?
Bây giờ vẫn là mùa hè, bạn muốn đi đâu tránh nóng đây?
咱们去海滩度假吧。
Zánmen qù hǎitān dùjià ba.
Chúng ta đi nghỉ mát ở bãi biển đi.
恩,你的想法还不错。
Ēn, nǐ de xiǎngfǎ hái bú cuò.
Ừ, ý tưởng của bạn hay đấy.
你想什么时候去呢?
Nǐ xiǎng shénme shíhòu qù ne?
Bạn muốn khi nào thì đi?
后天去吧,我马上就订飞机票。
Hòutiān qù ba, wǒ mǎshàng jiù dìng fēijī piào.
Ngày kia đi, tôi sẽ đặt vé máy bay ngay bây giờ.
Câu hỏi thảo luận
介绍你的一个拿手菜的做法。
Đáp án chung
我最拿手的菜是西红柿炒鸡蛋。这道菜虽然做起来比较简单,但是却很讲究做法。首先,要将鸡蛋打好,并放入少许盐。等锅里的油熟了后,将鸡蛋放入锅中,不要翻炒的太厉害。两分钟后把鸡蛋盛出来,再炒西红柿。最后将鸡蛋倒入锅中,放少许的料,翻炒几下后就可以起锅了。这样做出来的西红柿炒鸡蛋又新鲜又美味。
Phiên âm Tiếng Trung
Wǒ zuì náshǒu de cài shì xīhóngshì chǎo jīdàn. Zhè dào cài suīrán zuò qǐlái bǐjiào jiǎndān, dànshì què hěn jiǎngjiù zuòfǎ. Shǒuxiān, yào jiāng jīdàn dǎ hǎo, bìng fàng rù shǎoxǔ yán. Děng guō lǐ de yóu shúle hòu, jiāng jīdàn fàng rù guō zhōng, bùyào fān chǎo de tài lìhài. Liǎng fēnzhōng hòu bǎ jīdàn shèng chūlái, zài chǎo xīhóngshì. Zuìhòu jiāng jīdàn dào rù guō zhōng, fàng shǎoxǔ de liào, fān chǎo jǐ xià hòu jiù kěyǐ qǐ guōle. Zhèyàng zuò chūlái de xīhóngshì chǎo jīdàn yòu xīnxiān yòu měiwèi.
Hôm nay chúng ta đi đến đây thôi các em nhỉ, một số bạn đang chuẩn bị gục xuống bàn chắc là đang đói mệt và khát. Chúng ta sẽ kết thúc tại đây nhé và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo vào đầu tuần tới.