Tiếng Trung Thương mại Bài 83

0
2451
Tiếng Trung Thương mại Bài 83
Tiếng Trung Thương mại Bài 83
5/5 - (1 bình chọn)

Chào các em học viên, hôm nay lớp mình luyện tiếp phần Dịch thuật văn bản Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại. Trong bài hôm trước các em đã được học những gì rồi có ai còn nhớ không. Chắc là không ai nhớ được gì rồi, bài học hôm đó là lớp mình luyện tập thực hành khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại, kết hợp với luyện tập giao tiếp bằng Tiếng Trung, sau đó luyện dịch Tiếng Trung một vài đoạn văn bản ngắn trong một bài báo trên mạng của các trang web thời sự Tiếng Trung.

Em nào quên nội dung bài cũ thì vào link bên dưới xem lại luôn và ngay nhé.

Tiếng Trung Thương mại Bài 82

Luyện tập Dịch thuật văn bản Tiếng Trung Thương mại

Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

利率和汇率又有密切的联系。当一国利率上升时,投资回报率会随之提高,因而造成在国际货币市场上对该国货币的需求增大,从而使该国汇率上升。如何运用好这两个经济指标,是控制经济发展速度,保证经济良好运行的关键。

Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

Lãi suất và tỉ giá hối đoái có quan hệ mật thiết với nhau. Khi lãi suất của một Nước tăng lên thì hệ số thu nhập trên vốn đầu tư sẽ theo đó mà tăng cao, do đó sẽ gây ra hiện tượng làm tăng nhu cầu tiền tệ của Nước đó trên thị trường tiền tệ Quốc tế, vì vậy sẽ làm tăng tỉ giá hối đoái của Nước đó. Làm thế nào để vận dụng tốt hai chỉ tiêu kinh tế này là vấn đề then chốt để khống chế tốc độ phát triển kinh tế và đảm bảo kinh tế được vận hành tốt.

Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

Lìlǜ hé huìlǜ yòu yǒu mìqiè de liánxì. Dāng yī guó lìlǜ shàngshēng shí, tóuzī huíbào lǜ huì suí zhī tígāo, yīn’ér zàochéng zài guójì huòbì shìchǎng shàng duì gāi guó huòbì de xūqiú zēng dà, cóng’ér shǐ gāi guó huìlǜ shàngshēng. Rúhé yùnyòng hǎo zhè liǎng gè jīngjì zhǐbiāo, shì kòngzhì jīngjì fāzhǎn sùdù, bǎozhèng jīngjì liánghǎo yùnxíng de guānjiàn.

Nội dung chính của bài học 83 trong sách giáo trình tài liệu Tiếng Trung Thương mại bao gồm các phần sau

  • Ôn tập lại phần dịch thuật Tiếng Trung Thương mại cơ bản
  • Học thêm một số cấu trúc câu hay sử dụng trong các bài báo mạng website thời sự của Trung Quốc
  • Luyện tập thực hành khẩu ngữ Tiếng Trung thương mại

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Câu hỏi thảo luận

工作对你意味着什么?

Đáp án mẫu

工作是生活的一部分,是谋生的一种手段。我是一名教师,我的工作对我意味着我将用我所学到的知识,培养出对社会有用的下一代,为教育事业贡献自己的力量,实现我的人生价值。

Phiên âm Tiếng Trung

Gōngzuò shì shēnghuó de yībùfèn, shì móushēng de yī zhǒng shǒuduàn. Wǒ shì yī míng jiàoshī, wǒ de gōngzuò duì wǒ yìwèizhe wǒ jiāng yòng wǒ suǒ xué dào de zhīshì, péiyǎng chū duì shèhuì yǒuyòng de xià yīdài, wèi jiàoyù shìyè gòngxiàn zìjǐ de lìliàng, shíxiàn wǒ de rénshēng jiàzhí.

Hôm nay chúng ta chỉ đi tạm đến đây thôi các em, phần còn lại thì để dành sang buổi học tiếp theo vào tuần sau. Mỗi ngày các em cố gắng dành ra khoảng 15 phút ôn lại bài vở là oke, mỗi lần ôn tập lại là một lần chúng ta học lại, như vậy thì kiến thức càng chắc hơn.

Đến giờ phút chia tay rồi các em, chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại vào tuần sau nhé.