Chào các em học viên, hôm nay chúng ta lại tiếp tục phần Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại cơ bản, chúng ta mở sách giáo trình Tiếng Trugn Thương mại sang trang số 549, bài 84, em nào còn chưa chuẩn bị xong phần tài liệu học Tiếng Trung thì nhìn ké bạn ngồi bên cạnh nhé, hoặc bạn nào cần mua số lượng nhiều thì liên hệ trực tiếp Thầy Nguyễn Minh Vũ để đặt mua sách giáo trình học Tiếng Trung giao tiếp và Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại.
Nội dung bài học hôm nay khá là cơ bản và không dài dòng lắm như các bài trước, các em vào link bên dưới xem lại bài cũ đã nhé rồi học bài mới sau.
Luyện tập Dịch thuật văn bản Tiếng Trung Thương mại
Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
中国货币,即人民币,目前还不能在国际市场自由兑换。国家对外汇控制严格,虽然经常项目下人民币已经放开,但在资本项目下如要换汇,仍须向国家及地方外汇管理局(简称外管局)申请,获得批准后才可以兑换所需的外汇。
Phiên dịch đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Tiền tệ của Trung Quốc là Nhân dân tệ, hiện nay vẫn chưa được tự do chuyển đổi trên thị trường Quốc tế. Đất nước khống chế nghiêm ngặt đối với ngoại tệ, mặc dù trong dự án là để tự do Nhân dân tệ, nhưng trong dự án vốn đầu tư nếu muốn đổi tiền thì vẫn phải xin phép Cục quản lý ngoại tệ địa phương và Nhà Nước, sau khi được phê duyệt xong mới có thể được đổi ngoại tệ.
Phiên âm đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
Zhōngguó huòbì, jí rénmínbì, mùqián hái bùnéng zài guójì shìchǎng zìyóu duìhuàn. Guójiā duì wàihuì kòngzhì yángé, suīrán jīngcháng xiàngmù xià rénmínbì yǐjīng fàng kāi, dàn zài zīběn xiàngmù xià rú yào huàn huì, réng xū xiàng guójiā jí dìfāng wàihuì guǎnlǐ jú (jiǎnchēng wài guǎn jú) shēnqǐng, huòdé pīzhǔn hòu cái kěyǐ duìhuàn suǒ xū de wàihuì.
Bài học số 84 bao gồm các phần chính sau
- Ôn tập lại kiến thức Tiếng Trung từ bài 70 đến bài 83
- Thảo luận theo một chủ đề cho sẵn ở trên lớp
- Luyện tập thực hành khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Câu hỏi thảo luận
你从哪里来?谈谈的家乡和你家乡的人。
Đáp án mẫu
我从吐鲁番来。我的家乡吐鲁番是一座美丽的城市,夏天非常炎热,有“火焰之城”之称。在那里有很多旅游景点,比如葡萄沟、坎儿井、交河古城、高昌古城等,每年都要接待很多来自世界各地的游客。我家乡的人们热情好客,善良勤劳,如果你来到我的家乡,我们一定会热情招待的。
Phiên âm Tiếng Trung
Wǒ cóng tǔlǔfān lái. Wǒ de jiāxiāng tǔlǔfān shì yīzuò měilì de chéngshì, xiàtiān fēicháng yánrè, yǒu “huǒyàn zhī chéng” zhī chēng. Zài nà li yǒu hěnduō lǚyóu jǐngdiǎn, bǐrú pútáo gōu, kǎn’erjǐng, jiāohé gǔchéng, gāochāng gǔchéng děng, měinián dōu yào jiēdài hěnduō láizì shìjiè gèdì de yóukè. Wǒ jiāxiāng de rénmen rèqíng hàokè, shànliáng qínláo, rúguǒ nǐ lái dào wǒ de jiāxiāng, wǒmen yīdìng huì rèqíng zhāodài de.
Nội dung bài học của chúng ta hôm nay đến đây là tạm dừng, phần tiếp theo của bài học buổi sau các em về nhà tự giác chuẩn bị trước ở nhà nhé. Lên lớp chúng ta sẽ chỉ việc luyện tập nói Tiếng Trung theo các chủ đề đàm thoại Tiếng Trung thông dụng.