Tiếng Trung Thương mại Bài 166

0
2301
Tiếng Trung Thương mại Bài 166
Tiếng Trung Thương mại Bài 166
Đánh giá post

Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học Luyện tập dịch văn bản Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại từ cơ bản đến nâng cao, các em có vấn đề gì cần hỏi thì hỏi luôn đầu giờ học nhé, chúng ta sẽ dành khoảng 10 phút để giải đáp thắc mắc các câu hỏi từ buổi học hôm trước.

Tiếp theo các em vào link bên dưới xem qua lại nhanh nội dung bài cũ là bài 165 nhé.

Tiếng Trung Thương mại Bài 165

Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại

Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại

东南亚国家货币的汇率在90年代末大幅度下降,而这些国家的出口商品结构与中国十分相似,因此对中国的出口贸易形成了巨大的威胁。而中国的某些企业只注重短期利益,出口假冒伪劣商品,严重损害了中国商品在国际市场上的形象。几年来,中国企业虽然对商品包装与广告宣传等推销手段有了进一步的重视,但与发达国家相比,上存在着很大差距。

Đoạn Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Tỉ giá hối đoái tiền tệ của các Nước Đông Nam Á rớt mạnh vào cuối năm 90, mà kết cấu hàng hóa xuất khẩu của những Nước này lại rất giống với Trung Quốc, vì vậy nó gây ra mối đe dọa đối rất lớn đối với thương mại xuất khẩu của Trung Quốc. Mà một số doanh nghiệp Trung Quốc chỉ chú trọng đến lợi ích trước mắt, xuất khẩu những sản phẩm giả mạo có chất lượng kém, gây tổn hại nghiêm trọng tới hình tượng hàng hóa của Trung Quốc trên thị trường Quốc tế. Mấy năm nay, mặc dù các doanh nghiệp Trung Quốc coi trọng hơn các phương pháp đẩy mạnh tiêu thụ như tuyên truyền quảng cáo và việc đóng gói hàng hóa, nhưng so với một số Nước phát triển thì vẫn còn tồn tại một khoảng cách chênh lệch rất lớn.

Đoạn Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Dōngnányà guójiā huòbì de huìlǜ zài 90 niándài mò dà fúdù xiàjiàng, ér zhèxiē guójiā de chūkǒu shāngpǐn jiégòu yǔ zhōngguó shífēn xiàng sì, yīncǐ duì zhōngguó de chūkǒu màoyì xíngchéng le jùdà de wēixié. Ér zhōngguó de mǒu xiē qǐyè zhǐ zhùzhòng duǎnqī lìyì, chūkǒu jiǎmào wěiliè shāngpǐn, yánzhòng sǔnhài le zhōngguó shāngpǐn zài guójì shìchǎng shàng de xíngxiàng. Jǐ nián lái, zhōngguó qǐyè suīrán duì shāngpǐn bāozhuāng yǔ guǎnggào xuānchuán děng tuīxiāo shǒuduàn yǒu le jìn yí bù de zhòngshì, dàn yǔ fādá guójiā xiāng bǐ, shàng cúnzài zhe hěn dà chājù.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

再靠近我些。
Zài kàojìn wǒ xiē.

你想什么呢?
Nǐ xiǎng shénme ne?

我时时刻刻都想着你。
Wǒ shí shíkè kè dōu xiǎngzhe nǐ.

你是这个世界上独一无二的人。
Nǐ shì zhège shìjiè shàng dúyīwú’èr de rén.

你的连衣裙真漂亮。
Nǐ de liányīqún zhēn piàoliang.

为你我在所不惜。
Wèi nǐ wǒ zài suǒ bùxī.

你在引诱我吗?
Nǐ zài yǐnyòu wǒ ma?

抱紧我。
Bào jǐn wǒ.

别离开我。
Bié líkāi wǒ.

我无法不爱你。
Wǒ wúfǎ bù ài nǐ.

我从来没有过这种感觉。
Wǒ cónglái méiyǒuguò zhè zhǒng gǎnjué.

你是我的惟一。
Nǐ shì wǒ de wéiyī.

我永远爱你。
Wǒ yǒngyuǎn ài nǐ.

我一直都说的是真心话。
Wǒ yīzhí dōu shuō de shì zhēnxīn huà.

既然那样,那你也要爱屋及乌噢。
Jìrán nàyàng, nà nǐ yě yào àiwūjíwū ō.

请温柔些。
Qǐng wēnróu xiē.

再多爱我一些。
Zài duō ài wǒ yīxiē.

看着我!
Kànzhe wǒ!

我爱上了罗丝。
Wǒ ài shàngle luō sī.

我深深地爱着罗丝。
Wǒ shēn shēn de àizhe luō sī.

愿意和我结婚吗?
Yuànyì hé wǒ jiéhūn ma?

我还不想订婚。
Wǒ hái bùxiǎng dìnghūn.

我还不想结婚。
Wǒ hái bùxiǎng jiéhūn.

结婚,我还没想过呢。
Jiéhūn, wǒ hái méi xiǎngguò ne.

我爱你,可是不能和你结婚。
Wǒ ài nǐ, kěshì bùnéng hé nǐ jiéhūn.

我还下不了决心和她结婚。
Wǒ hái xià bùliǎo juéxīn hé tā jiéhūn.

他刚刚结婚。
Tā gānggāng jiéhūn.

婚后生活怎么样?
Hūn hòu shēnghuó zěnme yàng?

我们俩都感到很幸福。
Wǒmen liǎ dōu gǎndào hěn xìngfú.

我很爱我的妻子。
Wǒ hěn ài wǒ de qīzi.

我们夫妻俩性格相似。
Wǒmen fūqī liǎ xìnggé xiāngsì.

我们俩很般配。
Wǒmen liǎ hěn bānpèi.

我是个顾家的人。
Wǒ shìgè gùjiā de rén.

她想要个孩子。
Tā xiǎng yào gè háizi.

我怀孕了。
Wǒ huáiyùnle.

怀的是男孩还是女孩?
Huái de shì nánhái háishì nǚhái?

问题总会解决的。
Wèntí zǒng huì jiějué de.

我首先想到的是我妻子。
Wǒ shǒuxiān xiǎngdào de shì wǒ qīzi.

我们夫妻从不吵架。
Wǒmen fūqī cóng bù chǎojià.

拖家带口的人。
Tuō jiā dài kǒu de rén.

我们经常吵架。
Wǒmen jīngcháng chǎojià.

我不再爱我的妻子了。
Wǒ bù zài ài wǒ de qīzile.

我老婆有外遇。
Wǒ lǎopó yǒu wàiyù.

我们感情不和。
Wǒmen gǎnqíng bù hé.

我已经改变心意了。
Wǒ yǐjīng gǎibiàn xīnyìle.

你变了。
Nǐ biànle.

你现在是不是和谁交往呢?
Nǐ xiànzài shì bùshì hé shuí jiāowǎng ne?

我和妻子没什么共同语言。
Wǒ hé qīzi méishénme gòngtóng yǔyán.

我们俩合不来了。
Wǒmen liǎ hébuláile.

我想我很了解你。
Wǒ xiǎng wǒ hěn liǎojiě nǐ.

我和我的秘书有了婚外情。
Wǒ hé wǒ de mìshū yǒule hūnwàiqíng.

和你在一起没意思。
Hé nǐ zài yīqǐ méiyìsi.

我们离婚吧。
Wǒmen líhūn ba.

现在我和我妻子分居了。
Xiànzài wǒ hé wǒ qīzi fēnjūle.

我不能失去你。
Wǒ bùnéng shīqù nǐ.

和你分手是我最大的痛苦。
Hé nǐ fēnshǒu shì wǒ zuìdà de tòngkǔ.

请不要伤我的心。
Qǐng bùyào shāng wǒ de xīn.

我们争论了好几个小时。
Wǒmen zhēnglùnle hǎojǐ gè xiǎoshí.

我赶上了!
Wǒ gǎn shàngle!

要严格遵守时间。
Yào yángé zūnshǒu shíjiān.

你又迟到了。
Nǐ yòu chídàole.

我只迟到了5分钟。
Wǒ zhǐ chídàole 5 fēnzhōng.

打出勤卡了吗?
Dǎ chūqín kǎle ma?

Vậy là oke rồi các em, chúng ta đã đi xong nội dung của bài giảng số 167, bài học hôm nay chủ yếu là chúng ta luyện tập nhiều phần kỹ năng khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại và phản xạ nhanh trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày theo các chủ đề thông dụng trong công việc và cuộc sống.