Khóa học nhập hàng Trung Quốc chủ đề Đến ngân hàng bài 4
Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Đến ngân hàng bài 4 nội dung bài giảng hôm nay là từ vựng, ngữ pháp và bài tập củng cố liên quan đến chủ đề đến ngân hàng, các bạn hãy chú ý theo dõi bài giảng chi tiết ở bên dưới nhé. Bài học truyền đạt đến các bạn học viên các hình thức tổng hợp về cách tự nhập hàng Trung Quốc online trên website thương mại điện tử Alibaba. Sau đây Thầy Vũ sẽ hướng dẫn các bạn học viên TiengTrungHSK ChineMaster những kiến thức cần thiết để có thể tự đánh hàng Trung Quốc tận xưởng.
Để hệ thống lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới các bạn hãy ấn vào link bên dưới nhé.
Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Đến ngân hàng bài 3
Sau đây là nội dung bài giảng Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Đến ngân hàng bài 4. Các bạn chú ý ghi chép đầy đủ vào vở nhé.
33 | 越南盾 | yuènán dùn | Việt Nam Đồng |
34 | 成 | chéng | Thành |
35 | 投资 | tóuzī | Đầu tư |
36 | 贸易 | màoyì | Thương mại |
37 | 储备 | chúbèi | Dự bị |
38 | 代理 | dàilǐ | Đại lí |
39 | 分行 | fēnháng | Chi nhánh ngân hàng |
40 | 信用 | xìnyòng | Tín dụng |
41 | 顾客 | gùkè | Khách hàng |
42 | 金库 | jīnkù | Kho bạc |
43 | 支票 | zhīpiào | Chi phiếu |
44 | 空白支票 | kòngbái zhīpiào | Chi phiếu khống |
45 | 外币 | wàibì | Ngoại tệ |
46 | 无息贷款 | wú xī dàikuǎn | Khoản vay không lãi |
47 | 借款人 | jièkuǎn rén | Người vay |
IV.NGỮ PHÁP
1.So sánh hơn (比)
比được dùng trong cấu trúc sao sánh hơn với chức năng làm động từ, dùng để so sánh giữ người, sự vật, sự việc này với người, sự vật, sự việc khác mang ý nghĩa là cái gì như thế nào so với cái gì, ta có cấu trúc như sau:
A+ 比+B+v Hoặc A+ 比+B+Adj |
Ví dụ:
我比他高
wǒ bǐ tā gāo
tôi cao hơn anh ta.
我写汉字比他写得好。
wǒ xiě hànzì bǐ tā xiě dé hǎo.
Tôi viết chữ Hán đẹp hơn anh ta.
Chú ý:
Trong cấu trúc so sánh hơn đối với câu chữ 比, chúng ta có thể thêm các từ như更,还,得多,一点để biểu thị sự tăng tiến của tính chất, hành động được so sánh.
她比我还美。
tā bǐ wǒ hái měi.
Cô ấy còn đẹp hơn tôi.
今天的天气比昨天好得多。
Jīntiān de tiānqì bǐ zuótiān hǎo dé duō.
Thời tiết hôm nay đẹp hơn nhiều so với hôm qua.
我唱歌比他唱得好一点儿。
Wǒ chànggē bǐ tā chàng dé hǎo yīdiǎnr.
Tôi hát hay hơn anh ta một chút.
2.So sánh kém没有
没有 được dùng trong cấu trúc so sánh bằng, dùng để so sánh giữa người, sự vật, sự việc này với người, sự vật, sự việc khác, mang ý nghĩa là cái gì không như thế nào so với cái gì, ta có cấu trúc như sau:
A+ 没有+B+adj Hoặc A+ 没有+B+V
|
我没有他帅。
wǒ méiyǒu tā shuài.
Tôi không đẹp trai hơn anh ta.
我学汉语没有他学得好。
Wǒ xué hànyǔ méiyǒu tā xué dé hǎo
Tôi học tiếng Hán không tốt bằng anh ta.
Chú ý:
Trong cấu trúc so sánh hơn đối với câu chữ 没有 chúng ta có thể thêm các từ như 这么,那么để nhằm nhấn mạnh tính chất , hành động được so sánh.
Ví dụ:
我没有他那么有钱。
wǒ méiyǒu tā nàme yǒu qián.
Tôi không có tiền nhiều như anh ta.
Từ mới:
汉字:chữ Hán
帅:đẹp trai
汉语:tiếng Hán
学:học, học tập
VI.BÀI TẬP CỦNG CỐ
Chuyển đổi thành các câu tương đương từ những từ cho sẵn:
a) 他很漂亮,我却不漂亮。(没有,这么)
b) 我跑得很慢,他跑得快。(比)
c) 今天没有昨天冷。(比,一点儿)
d) 他说汉语比我说得流利。(没有)
e) 他身高是一米八,我身高是一米六。(比,得多)
f) 他喜欢看书,我不喜欢看书(没有,那么)
g) 我爬得快,他爬得更快。(比,更)
Đáp án
a) 我没有她这么漂亮。
wǒ méiyǒu tā zhème piàoliang.
Tôi không đẹp được như cô ấy vậy.
b) 他比我跑得快。
tā bǐ wǒ pǎo dé kuài.
Anh ta chạy nha hơn tôi.
c) 今天比昨天热一点儿
jīntiān bǐ zuótiān rè yīdiǎnr
hôm nay nóng hơn một chút so với hôm qua.
d) 我说汉语没有他说得好。
wǒ shuō hànyǔ méiyǒu tā shuō dé hǎo.
Tôi nói tiếng Hán không tốt bằng anh.
e) 他比我高得多。
tā bǐ wǒ gāo dé duō.
Anh ấy cao hơn nhiều so với tôi.
f) 我没有他那么喜欢看书。
wǒ méiyǒu tā nàme xǐhuān kànshū.
Tôi không thích đọc sách bằng cô ấy.
g) 他爬得比我(爬得)更快。
tā pá dé bǐ wǒ (pá dé) gèng kuài.
Anh ta trèo nhanh hơn cả tôi.
Vậy là chúng ta vừa học xong bài giảng chuyên đề Nhập hàng Trung Quốc chủ đề Đến ngân hàng bài 4, qua bài giảng ngày hôm nay hi vọng các bạn sẽ tích lũy được cho bản thân những kiến thức cần thiết, hẹn gặp lại các bạn học viên ở buổi học tiếp theo vào ngày mai nhé.