Chào các em học viên, sau một tuần nghỉ ngơi xả láng các em cảm thấy đã giải tỏa được tâm lý stress trong công việc rồi đúng không. Thế còn bài vở thì sao, em nào còn nhớ những gì chúng ta đã học từ buổi học đầu tiên đến giờ không nhỉ. Lớp mình ai cũng tủm tỉm cười thế này thì khả năng cao là chưa học bài cũ rồi.
Chương trình đào tạo trực tuyến tiếng Trung thương mại của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ bao gồm rất nhiều kiến thức thiết yếu như tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, tiếng Trung thương mại đàm phán, tiếng Trung thương mại giao tiếp văn phòng, tiếng Trung thương mại cơ bản, tiếng Trung thương mại nâng cao, tiếng Trung thương mại nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá tận xưởng, tiếng Trung thương mại công xưởng. Thông tin chi tiết về khóa học tiếng Trung thương mại online của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ dạy theo bộ sách giáo trình thương mại tiếng Trung ChineMaster bộ 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ các bạn hãy xem chi tiết trong link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Để thúc đẩy tính hiệu quả khi các bạn học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ và đặc biệt là tăng cường khả năng ghi nhớ các từ vựng tiếng Trung như từ vựng tiếng Trung theo chủ đề, từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thì các bạn cần luyện tập gõ tiếng Trung mỗi ngày trên máy tính bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé. Đây chính là bộ gõ tiếng Trung mà Thầy Vũ chỉ sử dụng duy nhất xuyên suốt quá trình đào tạo và giảng dạy hơn 20 năm trong nghề giảng dạy tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Bạn nào chưa có bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin bản cập nhập mới nhất thì hãy tải xuống ngay trong link bên dưới nhé.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou
Chúng ta cùng vào link bên dưới ôn tập lại chút nội dung bài số 23 trong sách Giáo trình Tiếng Trung Thương mại.
Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 令 trong Tiếng Trung Thương mại
令 (lìng) : khiến, làm cho
Ví dụ:
(1) 总经理所作的关于公司未来前景的演讲很令人鼓舞。
zǒng jīng lǐ suǒ zuò de guān yú gōng sī wèi lái qián jǐng de yǎn jiǎng hěn lìng rén gǔ wǔ.
Bài diễn giảng của tổng giám đốc về những gì mà ông làm vì tương lai triển vọng của công ty khiến mọi người đều vỗ tay.
(2) 公司的业务一直令他很失望。
gōng sī de yè wù yì zhí lìng tā hěn shī wàng.
Dịch vụ của công ty liên tục khiến anh ta thất vọng.
(3) 她在学术上的成绩很令人敬佩。
tā zài xué shù shàng de chéng jì hěn lìng rén jìng pèi.
Những thành tích cô ta đạt được trong học thuật khiến mọi người nể phục.
Buổi học hôm nay chúng ta sẽ kết thúc tại đây, còn khoảng một phút nữa là đến giờ lớp mình phải chia tay chia chân rồi.
Còn em nào thắc mắc thêm câu hỏi nào nữa thì chắc phải để dành sang buổi học tiếp theo vậy.
Thân ái chào tạm biệt các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp vào đầu tuần sau.