Tiếng Trung Thương mại Bài 51

0
2808
Tiếng Trung Thương mại Bài 51
Tiếng Trung Thương mại Bài 51
5/5 - (2 bình chọn)

Chào các em học viên, hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập dịch thuật các bài viết về Chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại. Để có thể dịch xuôi và đúng ngữ pháp Tiếng Trung thì đòi hỏi các em phải nắm thật chắc các từ vựng Tiếng Trung cơ bản về mảng Thương mại, ngoài ra phần ngữ pháp Tiếng Trung cũng khá là quan trọng, nó sẽ hỗ trợ các em viết được các câu và đoạn văn đúng với phong cách viết bài của người Trung Quốc.

Trước khi chuyển sang học bài mới chúng ta cần điểm qua lại một vài chỗ quan trọng ở bài cũ theo link bên dưới.

Tiếng Trung Thương mại Bài 50

Sau khi đã ôn tập lại ổn ổn rồi thì lớp mình sang phần tiếp theo đó là luyện dịch Tiếng Trung Thương mại theo các bài báo mạng và bài viết trong sách giáo trình đã được cung cấp trong Khóa học Tiếng Trung Thương mại.

Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

中外合作经营企业是外国公司或个人同中国公司在中国境内成立的契约式企业。合作各方的投资或合作条件可以不折算成股份;或者虽折算成股份,但收益分配,风险承担、债务分担及企业终止时剩余财产的分配等可不按投资时的股份比例来决定。

Dịch Tiếng Trung Thương mại

Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài là các doanh nghiệp dưới hình thức khế ước được thành lập ở trong lục địa Trung Quốc bởi các công ty nước ngoài hoặc cá nhân. Điều kiện hợp tác hoặc đầu tư của các bên hợp tác có thể không cần quy đổi ra thành cổ phần; hoặc là tuy được quy đổi ra thành cổ phần nhưng lợi ích được phân phối, rủi ro được gánh vác, đảm nhận trách nhiệm nợ nần, và sự phân phối tài sản còn thừa lại của doanh nghiệp sau khi bị ngừng hoạt động v..v thì có thể được quyết định mà không cần căn cứ vào tỉ lệ cổ phần trong lúc đầu tư.

Phiên âm Tiếng Trung đoạn văn bản

Zhōngwài hézuò jīngyíng qǐyè shì wàiguó gōngsī huò gèrén tóng zhōngguó gōngsī zài zhōngguó jìngnèi chénglì de qìyuē shì qǐyè. Hézuò gè fāng de tóuzī huò hézuò tiáojiàn kěyǐ bù zhésuàn chéng gǔfèn; huòzhě suī zhésuàn chéng gǔfèn, dàn shōuyì fēnpèi, fēngxiǎn chéngdān, zhàiwù fēndān jí qǐyè zhōngzhǐ shí shèngyú cáichǎn de fēnpèi děng kě bú àn tóuzī shí de gǔfèn bǐlì lái juédìng.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Câu hỏi

你介绍你们民族的服装特征,跟汉族有什么不同?

Đáp án mẫu

我们维族人的服装特征是式样宽松,穿起来很轻松,色彩非常鲜艳。妇女爱穿宽袖轻盈的连衣裙,衣料一般选用著名的“艾特来丝”。 男子穿Kanwai,戴着腰带。维吾尔族不论男女老幼都戴绣有各种花纹的花帽。女子喜欢戴耳环、手镯、项链等装饰物。而汉族人不同,女的喜欢穿旗袍。男的过去穿长衫,现在多穿西装。

Phiên âm Tiếng Trung

Wǒmen wéizú rén de fúzhuāng tèzhēng shì shìyàng kuānsōng, chuān qǐlái hěn qīngsōng, sècǎi fēicháng xiānyàn. Fùnǚ ài chuān kuān xiù qīngyíng de liányīqún, yīliào yībān xuǎnyòng zhùmíng de “ài tè lái sī”. Nánzǐ chuān Kanwai, dàizhe yāodài. Wéiwú’ěr zú bùlùn nánnǚ lǎo yòu dōu dài xiù yǒu gè zhòng huāwén de huā mào. Nǚzǐ xǐhuān dài ěrhuán, shǒuzhuó, xiàngliàn děng zhuāngshì wù. Ér hànzú rén bùtóng, nǚ de xǐhuān chuān qípáo. Nán de guòqù chuān chángshān, xiànzài duō chuān xīzhuāng.

Các em luyện tập theo hai câu hỏi trên nhé, anh cung cấp chỉ là đáp án mẫu để chúng ta làm tài liệu tham khảo thôi nhé, không nên bắt chước y nguyên nội dung đó. Chúng ta cần tự sáng tạo theo ý tưởng cá nhân, đó mới chính là sản phẩm kiến thức của các em.

Oke, vậy là lớp mình đã giải quyết xong bài 51 Tiếng Trung Thương Mại, hôm nay lớp học chúng ta rất sôi động bàn tán và thảo luận với nhau bằng Tiếng Trung, các em cứ thế cố gắng phát huy nhé.

Em nào còn câu hỏi gì thì để đầu giờ buổi học sau sẽ giải đáp tiếp nhé.

Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình tiếp theo vào tuần tới.