Nhập hàng Trung Quốc Di chuyển bằng xe khách Bài 2

Nhập hàng Trung Quốc kiến thức cơ bản nhất dành cho dân buôn bán nhập hàng Quảng Châu

0
1039
Nhập hàng Trung Quốc Di chuyển bằng xe khách Bài 2 Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ Quận 10 TP HCM Sài Gòn
Nhập hàng Trung Quốc Di chuyển bằng xe khách Bài 2 Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ Quận 10 TP HCM Sài Gòn
5/5 - (2 bình chọn)

Quy trình nhập hàng Trung Quốc Di chuyển bằng xe khách

Nhập hàng Trung Quốc Di chuyển bằng xe khách Bài 2 là phần tiếp theo của bài giảng hôm qua Thầy Vũ chia sẻ với các bạn trên website của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM. Đây là Trung tâm tiếng Trung chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung giao tiếp dành cho dân buôn bán nhập hàng Trung Quốc về Việt Nam trên các website thương mại điện tử Alibaba gồm Tao bao Tmall và 1688.

Các bạn xem lại nội dung bài học đầu tiên phần mở đầu của hệ thống bài giảng trực tuyến chuyên đề tự nhập hàng Trung Quốc của Th.S Nguyễn Minh Vũ tại link bên dưới.

Nhập hàng Trung Quốc bài 1

Sau đây chúng ta sẽ tiếp tục chương trình bài học hôm qua, các bạn chú ý ghi chép đầy đủ những gì Thầy Vũ trình bày ngay bên dưới này, rất quan trọng đấy. Các bạn lưu bài giảng này về facebook và zalo học dần nhé.

B: 好的,你还要什么消息吗?
Hǎo de, nǐ hái yào shénme xiāoxī ma?
Hảo tợ, nỉ hái xuy dao sấn mơ xeo xị ma?
Chị có cần thêm thông tin gì nữa không?

A: 请问什么时候开车?
Qǐngwèn shénme shíhòu kāichē?
Chỉnh uân sấn mơ sứ hâu khia chưa?
Cho hỏi mấy giờ bắt đầu chạy?

B:大约晚上8点半
Dàyuē wǎnshàng 8 diǎn bàn
Ta duê oản sang pa tiẻn pan
Khoảng tầm 8 rưỡi tối

Trong phần này, mình sẽ bổ sung xen kẽ thêm cho các bạn những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng hàng ngày được sử dụng khá là phổ biến trong thực tiễn. Các bạn chú ý xem kỹ phần bài giảng bên dưới nhé.

1我们必须重新开始Wǒmen bìxū chóngxīn kāishǐChúng ta phải bắt đầu lại
2我们确信能胜利wǒmen quèxìn néng shēng lìChúng tôi chắc chắn chúng tôi có thể giành chiến thắng
3她总穿着黑衣服tā zǒng chuānzhuó hēi yīfúCô ấy luôn mặc đồ đen
4她一大早就起床了tā yī dà zǎo jiù qǐchuángleCô ấy dậy sớm vào buổi sáng
5我和她长谈了一次wǒ hé tā cháng tánle yīcìTôi đã có một cuộc nói chuyện dài với cô ấy
6三的立方是二十七sān de lìfāng shì èrshíqīKhối ba là hai mươi bảy
7我今天的心情不好wǒ jīntiān de xīnqíng bù hǎoHôm nay tôi có tâm trạng tồi tệ
8我将等到四点钟wǒ jiāng děngdào sì diǎn zhōngTôi sẽ đợi đến bốn giờ
9你把帽子戴反了nǐ bǎ màozi dài fǎnleBạn đội mũ ngược
10不会发很多时间的bù huì fā hěnduō shíjiān deSẽ không đăng nhiều thời gian
11我很愿意。谢谢你wǒ hěn yuànyì. Xièxiè nǐTôi sẵn lòng. cảm ơn bạn
12你说的话没有道理nǐ shuō dehuà méiyǒu dàolǐNhững gì bạn nói không có ý nghĩa
13她喜欢各种运动tā xǐhuān gè zhǒng yùndòngCô ấy thích tất cả các loại thể thao
14她从不穿绿色的衣服tā cóng bù chuān lǜsè de yīfúCô ấy không bao giờ mặc quần áo màu xanh lá cây
15向你的孩子们问好xiàng nǐ de háizimen wènhǎoXin chào các con của bạn
16那顿饭简直好极了nà dùn fàn jiǎnzhí hǎo jíleBữa ăn đó đơn giản là tuyệt vời
17马在路上小跑着mǎ zài lùshàng xiǎopǎozheNgựa phi nước kiệu trên đường
18我看到他就高兴wǒ kàn dào tā jiù gāoxìngTôi rất vui khi gặp anh ấy
19他有早起的习惯tā yǒu zǎoqǐ de xíguànAnh ấy có thói quen dậy sớm
20很高兴再次见到你hěn gāoxìng zàicì jiàn dào nǐThật sự rất vui khi gặp lại bạn
21这完全是你的过错zhè wánquán shì nǐ de guòcuòTất cả là lỗi của bạn
22认识从实践开始rènshí cóng shíjiàn kāishǐHiểu biết bắt đầu từ thực hành
23这对我没什么差别zhè duì wǒ méishénme chābiéNó không có gì khác biệt với tôi
24老人快步走开了lǎorén kuài bù zǒu kāileÔng già bước đi nhanh chóng
25他的病让我急死了tā de bìng ràng wǒ jísǐleCăn bệnh của anh ấy khiến tôi lo lắng
26新年期间我去看你xīnnián qíjiān wǒ qù kàn nǐTôi sẽ gặp bạn trong năm mới
27她一直想成名tā yīzhí xiǎng chéngmíngCô ấy luôn muốn nổi tiếng

Từ vựng tiếng Trung nhập hàng Trung Quốc

Sau đây là một số từ vựng tiếng Trung theo chủ đề tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 các bạn cần phải nắm thật vững như lòng bàn tay.

STTTừ vựng tiếng Trung nhập hàng Trung QuốcPhiên âm tiếng TrungGiải nghĩa tiếng Việt
1打扰 ( tá rảo)DǎrǎoLàm phiền
2一下 (í xie)YīxiàMột chút
3我 (ủa)Tôi (nhân xưng ngôi thứ nhất)
4你 (nỉ)Bạn/anh/chị (ngôi thứ 2)
5要 (deo)YàoCần
6想 (xẻng)XiǎngMuốn
7买 (mải)MǎiMua
8去 (chuy)Đi
9广州 (Quảng Trâu)GuǎngzhōuQuảng Châu
10的 (tơ)DeCủa
11车(chưa)ChēXe
12票 (peo)Piào
13张(trang)ZhāngTấm, lượng từ của vé
14谢谢 (xia xia)XièxieCảm ơn
15单程 (tan trấng)DānchéngMột chiều
16往返 (oáng phản)WǎngfǎnKhứ hồi
17还是 (hái sư)HáishìHay là (dùng trong câu hỏi)
18去程 (chuy trấng)QùchéngChiều đi
19回程 (huấy trấng)huíchéngChiều về
20多少 (tua sảo)DuōshǎoBao nhiêu
21钱 (chién)QiánTiền
22是 (sư)Shì
23元 (oén)YuánĐồng (nhân dân tệ)
24还(hái)HáiCòn
25需要(xuy dao)XūyàoCần, yêu cầu
26什么(sấn mơ)ShénmeCái gì, gì
27消息 (xeo xi)XiāoxiThông tin
28请问 (chỉnh uân)QǐngwènCho hỏi
29时候 (sứ hâu)ShíhouThời gian
30开(hkai)KāiBắt đầu, chạy, xuất phát
31大约 (ta duê)DàyuēKhoảng
32晚上(oản sang)WǎnshangBuổi tối
33点(tiẻn)DiǎnGiờ
34半 (pan)BànMột nửa

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhập hàng Trung Quốc

Cách đặt câu hỏi bằng đại từ nghi ván trong tiếng Trung:

1. 吗 ma (ma) : thường đứng cuối câu, có nghĩa là “có…không?”
你去广州吗?
Nǐ qù guǎngzhōu ma?
Nỉ chuy quảng trâu ma?
Anh có đi Quảng Châu không?

2.什么 Shénme(sấn mơ): sử dụng trong câu hỏi” cái gì”
这是什么?
zhè shì shénme?
Trưa sư sấn mơ su?
Đây là sách gì?

3.为什么Wèishéme (uây sấn mơ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “tại sao?”
你为什么学习汉语?
Nǐ wèishéme xuéxí hànyǔ?
Nỉ uây sấn mơ xuế xí han ủy?
Tại sao anh lại học tiếng Trung?

4. 谁Shéi (suấy): sử dụng khi đặt câu hỏi “ai”
她是谁?
tā shì shéi?
Tha sư suấy?
Cô ấy là ai?

5. 什么时候Shénme shíhòu (sấn mơ sứ hâu) sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa là “ khi nào?”
什么时候开车?
Sấn mơ sứ hâu khai chưa?
shénme shíhòu kāichē?
Khi nào xe chạy?

Tiếp theo là những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày. Các bạn đừng quên chia sẻ về facebook và zalo học dần nha.

28我不明白你的意思Wǒ bù míngbái nǐ de yìsiTôi không hiểu ý bạn
29只剩下一听肉了zhǐ shèng xià yī tīng ròuleChỉ còn một lon thịt
30医生一会儿就到yīshēng yīhuǐ’er jiù dàoBác sĩ sẽ đến đó trong một thời gian
31我的手表走时准确wǒ de shǒubiǎo zǒushí zhǔnquèĐồng hồ của tôi là chính xác
32我跳舞一点儿也不行wǒ tiàowǔ yīdiǎn er yě bùxíngTôi không thể nhảy chút nào
33我们游遍全国各地wǒmen yóu biàn quánguó gèdìChúng tôi đã đi khắp mọi miền đất nước
34这听上去挺不错的zhè tīng shàngqù tǐng bùcuò deĐiều này nghe khá hay
35我知道发生了什么事wǒ zhīdào fāshēngle shénme shìTôi biết chuyện gì đã xảy ra
36我的日语相当差wǒ de rìyǔ xiāngdāng chāiTiếng Nhật của tôi khá kém
37我想预定一个房间wǒ xiǎng yùdìng yīgè fángjiānTôi muốn đặt trước một phòng
38她把头发拍整齐了tā bǎ tóufǎ pāi zhěngqíleCô vuốt tóc gọn gàng
39他是一个数学天才tā shì yīgè shùxué tiāncáiAnh ấy là một thiên tài toán học
40我最近没有看到他wǒ zuìjìn méiyǒu kàn dào tāTôi đã không gặp anh ấy gần đây
41要么进来,要么出去yàome jìnlái, yàome chūqùVào hoặc đi ra
42从前有一个公主cóngqián yǒu yīgè gōngzhǔNgày xưa có một công chúa
43我只想说对不起wǒ zhǐ xiǎng shuō duìbùqǐTôi chỉ muốn nói xin lỗi
44男孩很快地跑上楼nánhái hěn kuài dì pǎo shàng lóuCậu bé chạy nhanh lên lầu
45我解答不了这个难题wǒ jiě dā bùliǎo zhège nántíTôi không thể giải quyết vấn đề này
46她在一所中学学习tā zài yī suǒ zhōngxué xuéxíCô ấy học ở một trường cấp hai
47发言共占去三小时fāyán gòng zhàn qù sān xiǎoshíBài phát biểu kéo dài ba giờ
48我的头发长得很长了wǒ de tóufǎ zhǎng dé hěn zhǎngleTóc của tôi đang mọc rất dài
49这些药对你有好处zhèxiē yào duì nǐ yǒu hǎochùNhững loại thuốc này tốt cho bạn

6.多少Duōshǎo (tua sảo) sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “bao nhiêu”
多少钱?
duōshǎo qián?
Tua sảo chién
Bao nhiêu tiền?

7.几Jǐ (chỉ) sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “bao nhiêu?”
今天几号?
jīntiān jǐ hào?
(chin thien chỉ hao)
Hôm nay ngày mấy

Chú ý: sự khác nhau giữa ““多少” Duōshǎo và “几” “jǐ”
“多少” Duōshǎo luôn kết hợp trực tiếp với danh từ, dùng để hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định được số lượng ít nhiều. “几” “jǐ” dùng để hỏi số lượng ít.

1我深爱我的祖国Wǒ shēn ài wǒ de zǔguóTôi yêu quê hương của tôi
2我儿子上小学三年级wǒ érzi shàng xiǎoxué sān niánjíCon trai tôi đang học lớp ba
3她的故事使我很感动tā de gùshì shǐ wǒ hěn gǎndòngTôi rất cảm động về câu chuyện của cô ấy
4他能跑得和我一样快tā néng pǎo dé hé wǒ yīyàng kuàiAnh ấy có thể chạy nhanh như tôi
5那位技师技术很好nà wèi jìshī jìshù hěn hǎoKỹ thuật viên đó rất lành nghề
6现代的人想法不同xiàndài de rén xiǎngfǎ bùtóngNgười hiện đại nghĩ khác
7他在一所中学工作tā zài yī suǒ zhōngxué gōngzuòAnh ấy làm việc trong một trường cấp hai
8这大概正是我要做的zhè dàgài zhèng shì wǒ yào zuò deĐây có lẽ là những gì tôi sẽ làm
9当我像你这样年纪时..dāng wǒ xiàng nǐ zhèyàng niánjì shí..Khi tôi ở độ tuổi của bạn…
10他们正在准备考试Tāmen zhèngzài zhǔnbèi kǎoshìHọ đang chuẩn bị cho kỳ thi
11门一开, 她走了进来mén yī kāi, tā zǒule jìnláiKhi cánh cửa mở ra, cô ấy bước vào

8.怎么Zěnme (chẩn mơ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “thế nào”, “bằng cách nào”, thường đứng trước động từ, hỏi cách thức thực hiện của động tác.

从我们酒店到广州火车站怎么走?
cóng wǒmen jiǔdiàn dào guǎngzhōu huǒchē zhàn zěnme zǒu?
chúng ủa mân chiểu tien tao Quảng Trâu hủa trưa chan chẩn mơ chẩu
từ khách sạn của chúng ta đi đến bến xe Quảng Châu như thế nào?

9.怎么样Zěnme yàng (chẩn mơ dang): sử dụng khi đặt câu hỏi với nghĩa “ như thế nào?”, thường đứng cuối câu hỏi tính chất, ý kiến.

酒店怎么样?
jiǔdiàn zěnme yàng?
Chiểu tien châne mơ dang
Khách sạn như thế nào?

Tiếp theo là một vài mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng, các bạn lưu về học dần nhé.

50这次考试比较容易Wǒ bù míngbái nǐ de yìsiTôi không hiểu ý bạn
51这是一个寒冷的早晨zhǐ shèng xià yī tīng ròuleChỉ còn một lon thịt
52四月是种树的时候yīshēng yīhuǐ’er jiù dàoBác sĩ sẽ đến đó trong một thời gian
53教堂在学校附近wǒ de shǒubiǎo zǒushí zhǔnquèĐồng hồ của tôi là chính xác
54今天暖和一点儿了wǒ tiàowǔ yīdiǎn er yě bùxíngTôi không thể nhảy chút nào
55星期日是我休息的日子wǒmen yóu biàn quánguó gèdìChúng tôi đã đi khắp mọi miền đất nước
56那条河长300公里zhè tīng shàngqù tǐng bùcuò deĐiều này nghe khá hay
57嗯,但是你必须等我wǒ zhīdào fāshēngle shénme shìTôi biết chuyện gì đã xảy ra
58我母亲已经五十岁了wǒ de rìyǔ xiāngdāng chāiTiếng Nhật của tôi khá kém
59我想买一个新床单wǒ xiǎng yùdìng yīgè fángjiānTôi muốn đặt trước một phòng
60房间里挤满了客人tā bǎ tóufǎ pāi zhěngqíleCô vuốt tóc gọn gàng
61他提出了一种新理论tā shì yīgè shùxué tiāncáiAnh ấy là một thiên tài toán học
62我不知道确切的日子wǒ zuìjìn méiyǒu kàn dào tāTôi đã không gặp anh ấy gần đây
63我有一辆红色的自行车yàome jìnlái, yàome chūqùVào hoặc đi ra
64日本在中国的东面cóngqián yǒu yīgè gōngzhǔNgày xưa có một công chúa
65他假装没有听见我wǒ zhǐ xiǎng shuō duìbùqǐTôi chỉ muốn nói xin lỗi
66那儿有些彩色的气球nánhái hěn kuài dì pǎo shàng lóuCậu bé chạy nhanh lên lầu
67我的爱人很会做饭wǒ jiě dā bùliǎo zhège nántíTôi không thể giải quyết vấn đề này
68她正找电灯开关tā zài yī suǒ zhōngxué xuéxíCô ấy học ở một trường cấp hai
69没有人想碰到麻烦fāyán gòng zhàn qù sān xiǎoshíBài phát biểu kéo dài ba giờ
70他了解人民的意向wǒ de tóufǎ zhǎng dé hěn zhǎngleTóc của tôi đang mọc rất dài
71直到他来我才离开zhèxiē yào duì nǐ yǒu hǎochùNhững loại thuốc này tốt cho bạn

10.哪 nǎ (nả): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “nào?”, thường kết hợp với lượng từ và danh từ ở phía sau, dùng để hỏi người hoặc vật.
去广州,最近的一趟是哪个?
Qù guǎngzhōu,zuìjìn de yítàng shì nǎge?
Chuy Quảng trâu, chuây chin tơ í thang sư nả cưa?
Đi Quảng Châu, chuyến gần nhất là chuyến nào?

11. 那里 nálǐ (ná lỉ): sử dụng khi đặt câu với ý nghĩa “ở đâu?”
火车站在哪里?
Huǒchē zhàn zài nǎlǐ?
Hủa trưa chan chai ná lỉ?
Trạm tàu hỏa ở đâu?

Còn tiếp …

Trên đây là nội dung bài giảng tự nhập hàng Trung Quốc Di chuyển bằng xe khách Bài 2, các bạn có chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy đăng bình luận vào Diễn đàn học tiếng Trung online Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ Quận 10 TP HCM để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhé.

Hẹn gặp lại các bạn học viên lớp tự nhập hàng Trung Quốc vào bài giảng tiếp theo.

Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ Quận 10 TP HCM là địa chỉ học tiếng Trung uy tín & chất lượng nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên đào tạo các khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 từ A đến Z.