Chào các em học viên, hôm nay lớp mình luyện tập nốt phần Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại, các bài giảng trên lớp khóa học Tiếng Trung Thương mại Thầy Vũ đều lựa chọn kỹ và sàng lọc rất kỹ các bài báo mạng trên các kênh thông tin truyền thông của Trung Quốc làm tài liệu giảng dạy. Vì vậy nội dung giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại sẽ không giống với các nội dung trong sách giáo khoa bán ở bên ngoài thị trường.
Các em vào link bên dưới ôn tập lại kỹ nội dung kiến thức Tiếng Trung của bài số 166 trước khi học sang bài 167.
Tiếng Trung Thương mại Bài 166
Luyện dịch Tiếng Trung Thương mại
Đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại
不过,中国社会安定,经济增长迅速,通胀率低,汇率稳定,而且拥有广阔的市场,这些都为进一步提高中国商品的国际竞争力提供了有力的保障。
Đoạn Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại
Nhưng, Trung Quốc có sự ổn định xã hội, tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, mức lạm phát thấp, tỉ giá hối đoái ổn định và có thị trưởng rộng lớn, những yếu tố đó đã tạo ra một sự đảm bảo vững chắc cho sức cạnh tranh hàng hóa của Trung Quốc trên thị trường Quốc tế.
Đoạn Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Búguò, zhōngguó shèhuì āndìng, jīngjì zēngzhǎng xùnsù, tōngzhànglǜ dī, huìlǜ wěndìng, érqiě yōngyǒu guǎngkuò de shìchǎng, zhèxiē dōu wèi jìn yí bù tígāo zhōngguó shāngpǐn de guójì jìngzhēng lì tígōng le yǒulì de bǎozhàng.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
让我看看我的日程安排。
Ràng wǒ kàn kàn wǒ de rìchéng ānpái.
我有好多事要干。
Wǒ yǒu hǎoduō shì yào gàn.
我的时间安排很紧。
Wǒ de shíjiān ānpái hěn jǐn.
我是个普通的公司职员。
Wǒ shìgè pǔtōng de gōngsī zhíyuán.
这工作不太费事。
Zhè gōngzuò bù tài fèishì.
干活别偷懒。
Gàn huó bié tōulǎn.
西区由我负责。
Xīqū yóu wǒ fùzé.
我已经结束那项工作了。
Wǒ yǐjīng jiéshù nà xiàng gōngzuòle.
我还能工作好长时间呢。
Wǒ hái néng gōngzuò hǎo cháng shíjiān ne.
我们的上司被解雇了。
Wǒmen de shàngsi bèi jiěgùle.
请把这个订在一起。
Qǐng bǎ zhège dìng zài yīqǐ.
能帮我复印一下这份材料吗?
Néng bāng wǒ fùyìn yí xià zhè fèn cáiliào ma?
复印机有毛病了。
Fùyìnjī yǒu máobìngle.
我想复印机是没纸了。
Wǒ xiǎng fùyìnjī shì méi zhǐle.
付款截止到什么时候?
Fùkuǎn jiézhǐ dào shénme shíhòu?
付款日期截止到30号。
Fùkuǎn rìqí jiézhǐ dào 30 hào.
我们休息一会儿吧。
Wǒmen xiūxí yí huìr ba.
能帮我倒杯咖啡吗?
Néng bāng wǒ dào bēi kāfēi ma?
您想喝杯咖啡吗?
Nín xiǎng hē bēi kāfēi ma?
那真是太好了。
Nà zhēnshi tài hǎole.
快到午饭时间了。
Kuài dào wǔfàn shíjiānle.
我们有1小时的午休时间。
Wǒmen yǒu 1 xiǎoshí de wǔxiū shíjiān.
我们开始吧。
Wǒmen kāishǐ ba.
现在我不能放下这个工作。
Xiànzài wǒ bùnéng fàngxià zhège gōngzuò.
我太忙了,顾不上那么琐碎的事。
Wǒ tài mángle, gù bù shàng nàme suǒsuì de shì.
我忙得四脚朝天。
Wǒ máng dé sì jiǎo cháotiān.
别偷懒!
Bié tōulǎn!
尽你的全力!
Jǐn nǐ de quánlì!
悠着点儿。
Yōu zhuó diǎnr.
打起精神来。
Dǎ qǐ jīngshén lái.
Vậy là chúng ta cũng đã đi xong hết toàn bộ nội dung của bài giảng số 167, các em về nhà cố gắng học bài và ôn luyện từ vựng Tiếng Trung thường xuyên nhé.