Chào các em học viên, hôm nay chúng ta sẽ học về cách dùng từ vựng cơ bản trong sách giáo trình tài liệu Tiếng Trung Thương mại do Thầy Vũ biên soạn riêng cho các bạn đăng ký Khóa học Tiếng Trung Thương mại.
Cách dùng từ 通过 trong Tiếng Trung chắc là các em đã được học trong sách giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới rồi đúng không.
Trước khi học bài mới các em vào link bên dưới xem nhanh qua chút nội dung của bài 103 nhé.
Tiếng Trung Thương mại Bài 103
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 通过 trong Tiếng Trung Thương mại
通过 (tōngguò) : thông qua, đi qua
Ví dụ:
(1) 即使在边远地区,通过卫星也可以收看到世界各地的电视节目。
Cho dù có ở khu vực xa xôi, thông qua vệ tinh cũng có thể xem được các tiết mục tivi trên thế giới.
(2) 我们应该通过什么渠道才能采访到你们的首席代表。
Chúng ta nên thông qua kênh nào mới có thể gặp gỡ được đại biểu cấp cao nhất của các bạn.
(3) 美国众议院通过了授予中国永久正常贸易关系的法案。
Hạ nghị viện Nước Mỹ đã thông qua việc trao Trung Quốc dự luật về mối quan hệ thương mại bình thường lâu dài.
(4) 这项新技术通过了国家技术鉴定,很快就可以运用到生产上了。
Kỹ thuật mới này đã thông qua kiểm định kỹ thuật Quốc gia, rất nhanh chóng sẽ có thể được ứng dụng vào trong sản xuất.
(5) 在许多国家,有些职业(例如医生、律师)需要通过专业考试后,才能正式开业。
Ở nhiều nước, có một số ngành nghề (như là bác sỹ, luật sư) cần phải thông qua kỳ thi chuyên môn mới có thể chính thức mở kinh doanh.
(6) 有些城市规定,下午六时以前,载货车辆不能通过市区。
Có một số thành phố quy định, trước 6 giờ chiều, các xe tải không được đi qua khu vực nội thành.
(7) 游客进入任何国家都要首先通过边防和海关检查。
Du khách đi vào bất kỳ Quốc gia nào đầu tiên cần phải thông qua vòng kiểm tra hải quan và biên phòng.
(8) 主讲人通过贵宾接待室,走进了演讲厅。
Người dẫn chương trình đi qua phòng đợi của khách VIP rồi đi vào phòng diễn giảng.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
今天星期几?
Jīntiān xīngqī jǐ?
你怎么认为?
Nǐ zěnme rènwéi?
谁告诉你的?
Shuí gàosu nǐ de?
现在是谁在开球?
Xiànzài shì shuí zài kāi qiú?
是的,我也这么认为。
Shì de, wǒ yě zhème rènwéi.
你一定能找到的。
Nǐ yí dìng néng zhǎodào de.
有我的留言吗?
Yǒu wǒ de liúyán ma?
别谦虚了。
Bié qiānxū le.
少来这套!
Shǎo lái zhè tào!
他是个小机灵鬼。
Tā shìgè xiǎo jīling guǐ.
他只是个孩子。
Tā zhǐshìgè háizi.
我不懂你说的。
Wǒ bù dǒng nǐ shuō de.
我感觉有点不适。
Wǒ gǎnjué yǒudiǎn bú shì.
我有一个好主意。
Wǒ yǒu yí gè hǎo zhǔyì.
天气渐渐凉爽起来。
Tiānqì jiànjiàn liángshuǎng qǐlái.
看来这没问题。
Kàn lái zhè méi wèntí.
太离谱了。
Tài lípǔle.
我可以用你的笔吗?
Wǒ kěyǐ yòng nǐ de bǐ ma?
她患了重感冒。
Tā huàn le zhòng gǎnmào.
这个主意真不错。
Zhège zhǔyì zhēn bú cuò.
白忙了。
Bái mángle.
她喜欢什么?
Tā xǐhuān shénme?
越快越好!
Yuè kuài yuè hǎo!
他几乎说不出话来。
Tā jīhū shuō bu chū huà lái.
他总是吹牛。
Tā zǒng shì chuīniú.
他在选举中获胜。
Tā zài xuǎnjǔ zhōng huòshèng.
我是个足球迷。
Wǒ shì gè zúqiú mí.
要是我能飞就好了。
Yàoshi wǒ néng fēi jiù hǎo le.
我马上就到。
Wǒ mǎshàng jiù dào.
我六点钟见你。
Wǒ liù diǎn zhōng jiàn nǐ.
Oke rồi các em ơi, cuối cùng chúng ta cũng đã giải quyết gọn nội dung bài 104, em nào có thêm câu hỏi nữa thì đành chờ sang buổi học sau nhé.
Chúng ta đành phải tạm thời chia tay tại đây và hẹn gặp lại các em trong chương trình học Tiếng Trung Thương mại vào tuần sau vậy nhé.