Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2

Hướng dẫn Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2 chi tiết từ A đến Z

0
930
Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2
Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2
Đánh giá post

Bài giảng Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2

Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2 như thế nào? Hôm nay Thầy Vũ sẽ gửi đến các bạn nội dung chi tiết của bài hội thoại chủ đề Kí hợp đồng Bài 2. Đây là một chủ đề rất quan trọng mà các bạn cần phải nắm rõ nhé,các bạn đừng quên lưu bài giảng về học dần và chia sẻ bài giảng này cho tất cả những người có chung niềm đam mê học tiếng Trung nhé.

Chuyên mục kiến thức nhập hàng Trung Quốc tổng hợp tất cả những bài giảng online của Thầy Vũ về cách thức nhập hàng Trung Quốc tận gốc từ A đến Z không thông qua trung gian như thế nào, các bạn xem chi tiết bên dưới.

Nhập hàng Trung Quốc cùng Thầy Vũ

Để củng cố thêm các kĩ năng nhập hàng Trung Quốc các bạn hãy tham khảo khóa học nhập hàng Trung Quốc sau đây nhé.

Kỹ năng tự nhập hàng Trung Quốc

Các bạn xem chi tiết bài giảng hôm qua tại link sau nhé

Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 1

Sau đây là nội dung chi tiết của bài học ngày hôm nay.

Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2 cùng Thầy Vũ

IV.NGỮ PHÁP

Cách sử dụng của trợ tù kết cấu 地
地Là trợ từ kết cấu được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp và hành văn, đọc thanh nhẹ là de, nó đứng sau phó từ để biểu thị sự việc được diễn ra một cách như thế nào, ta có cấu trúc như sau:

Phó từ+地 +động từ

她高高兴兴地去开门。
Tā gāo gāoxìng xìng de qù kāimén.
Cô ấy đi mở cửa một cách vui vẻ.

小刘很认真地学习。
Xiǎo liú hěn rènzhēn dì xuéxí.
Tiểu Lưu học hành rất chăm chỉ.
Chú ý:
地ngoài việc làm trợ từ kết cấu ra còn có thể kết hợp với các từ khác để làm danh từ, ví dụ 地主,地位,荒地…….

Cách sử dụng trợ từ kết cấu得
得cũng là trợ từ kết cấu được sử dụng ở tần số cao trong cuộc sống, đọc thanh nhẹ là de, nó đứng sau tính từ hoặc động từ để nhấn mạnh khả năng, trạng thái, mức độ của hành động đằng trước, ta có cấu trúc như sau:

Tính từ/động từ+得+phó từ

Ví dụ:
他说汉语说得很流利。
tā shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì.
Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.

今天过得很快。
Jīntiānguò dé hěn kuài.
Ngày hôm nay trôi qua rất nhanh.
Từ mới

高兴:vui vẻ, vui mừng
开门:mở cửa
认真:chăm chỉ
流利:lưu loát

V.BÀI TẬP CỦNG CỐ

1.Điền từ vào các ô trống sau đây:
地得的
我爱他爱…….很。
他唱…..很好听。
今天老师讲…..课文是关于亲戚关系的。
“我愿意”我很幸福…..对她说。
小刘发现大家都睡…..很香,所以悄悄地离开了。

Đáp án:
我爱他爱得很。
wǒ ài tā ài dé hěn.
Tôi rất yêu anh ấy.

他唱得很好听。
tā chàng dé hěn hǎotīng.
Anh ấy hát rất hay.

今天老师讲的课文是关于亲戚关系的。
Jīntiān lǎoshī jiǎng de kèwén shì guānyú qīnqī guānxì de.
Bài học hôm nay thầy giảng có liên quan về mối quan hệ thân thích.

“我愿意”我很幸福地对她说。
“wǒ yuànyì” wǒ hěn xìngfú dì duì tā shuō.
“em đồng ý” tôi nói với anh ý một cách hạnh phúc.

小刘发现大家都睡得很香,所以悄悄地离开了。
xiǎo liú fāxiàn dàjiā dōu shuì dé hěn xiāng, suǒyǐ qiāoqiāo de líkāile.
Tiểu Lưu phát hiện mọi người đều ngủ rất say, cho nên đã nhẹ nhàng rời đi.

2. Sắp xếp những từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh

a) 他/成绩/的/好/不得了/考试/得。
b)我们/未来/有/应该/的/乐观/态度/的。
c)得/有/到/努力/才/成功。
d)在/地/等/方/我/你/会//老。
e)小刘/了/今天/太/来/得/晚
f)渐渐/了/地。天色/暗/下来。

他考试的成绩好得不得了。
tā kǎoshì de chéngjī hǎo dé bùdéle.
Thành tích thi của anh ấy vô cùng tốt.

我们应该对未来有乐观地态度。
wǒmen yīnggāi duì wèilái yǒu lèguān de tàidù.
Chúng ta nên có thái độ lạc quan đối với tương lai.

又努力才得到成功。
yòu nǔlì cái dédào chénggōng.
Có nỗ lực thì mới đạt được thành công.

我会在老地方等你。
wǒ huì zài lǎo dìfāng děng nǐ.
Tôi sẽ đợi cậu ở chỗ cũ.

小刘今天来的太晚了。
xiǎo liú jīntiān lái de tài wǎnle
hôm nay Tiểu Lưu đến muộn quá.

天色渐渐地暗下来了。
tiānsè jiànjiàn dì àn xiàláile.
Sắc trời dần tối đi rồi.

Bài giảng Nhập hàng Trung Quốc Kí hợp đồng Bài 2 đến đây là hết rồi,các bạn nhớ lưu về học dần nhé,chúc các bạn có buổi học online vui vẻ nhé.