Tiếng Trung Thương mại Bài 133

0
2630
Tiếng Trung Thương mại Bài 133
Tiếng Trung Thương mại Bài 133
Đánh giá post

Chào các em học viên, hôm nay chúng ta sẽ học sang phần khác của ngữ pháp Tiếng Trung, đó là cách phân biệt sử dụng từ vựng Tiếng Trung trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao.

Chúng ta vào link bên dưới xem qua lại chút xíu bài 132 xem có những trọng điểm ngữ pháp nào nhé.

Tiếng Trung Thương mại Bài 132

Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại

Phân biệt 把握 và 掌握 trong Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 把握 trong Tiếng Trung Thương mại

把握 (bǎwò) (n, v) : nắm bắt; nắm (vật trừu tượng)

Ví dụ:

(1) 你有没有把握办好这件事?
Bạn có chắc chắn làm tốt được việc này không?

(2) 虽然做了广泛的市场调研,但大家对新产品的销售仍然没把握。
Mặc dù đã làm rất nhiều khảo sát thị trường, nhưng mọi người vẫn chữa nắm rõ được sự tiêu thụ của sản phẩm mới.

(3) 当领导的一定要把握好公司的方向。
Làm lãnh đạo thì chắc chắc phải nắm rõ phương hướng của công ty.

Cách dùng 掌握 trong Tiếng Trung Thương mại

掌握 (zhǎngwò) (v) : nắm chắc; nắm vững; hiểu rõ

Ví dụ:

(1) 一个好的销售人员不但要对自己的产品十分熟悉,而且要掌握销售技巧。
Một nhân viên bán hàng tốt là không những cực kỳ nắm rõ sản phẩm của mình, mà còn phải nắm vững kỹ xảo bán hàng.

(2) 命运其实是掌握在自己手中的。
Số phận thực ra là được nắm bắt bởi bàn tay chúng ta.

(3) 由于掌握了现代技术以及正确地操作方法,那家公司的产品质量大大提高了。
Do là nắm bát kỹ thuật hiện đại và phương pháp thao tác một cách chính xác, chất lượng sản phẩm của công ty đó đã tốt hơn rất nhiều.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

不必为后果忧虑不安。
bú bì wèi hòuguǒ yōulǜ bù’ān.

即使小孩儿都能回答这个问题。
Jíshǐ xiǎo hái’ér dōu néng huídá zhège wèntí.

他脑子里尽足奇思怪想。
Tā nǎozi lǐ jǐn zú qí sī guài xiǎng.

他是公认的傻瓜。
Tā shì gōngrèn de shǎguā.

他双臂交叉于胸前的坐在那里。
Tā shuāng bì jiāochā yú xiōng qián de zuò zài nàlǐ.

他为我们树立了一个好榜样。
Tā wèi wǒmen shùlìle yīgè hǎo bǎngyàng.

他的蛋糕是我的四倍大。
Tā de dàngāo shì wǒ de sì bèi dà.

我不管天会不会下雨。
Wǒ bùguǎn tiān huì bù huì xià yǔ.

我和我姐姐有很多相同之处。
Wǒ hé wǒ jiějie yǒu hěnduō xiāngtóng zhī chù.

我还没有碰到你的牙齿呢。
Wǒ hái méiyǒu pèng dào nǐ de yáchǐ ne.

盼迅速答复。
Pàn xùnsù dáfù.

无论从哪方面来看,这都是一本优秀的小说。
Wúlùn cóng nǎ fāngmiàn lái kàn, zhè dōu shì yī běn yōuxiù de xiǎoshuō.

很明显,是猫偷吃的!
Hěn míngxiǎn, shì māo tōu chī de!

除了死之外,什么也拆不散这一对。
Chúle sǐ zhī wài, shénme yě chāi bú sàn zhè yī duì.

现在她脸色难看,好像病了一样。
Xiànzài tā liǎnsè nánkàn, hǎoxiàng bìngle yīyàng.

她在这次意外中受到重伤。
Tā zài zhè cì yìwài zhōng shòudào zhòngshāng.

秘密在人群当中传播开来。
Mìmì zài rénqún dāngzhōng chuánbò kāi lái.

这兄弟俩看上去很相像。
Zhè xiōngdì liǎ kàn shàngqù hěn xiāngxiàng.

他们的兴趣是听别人说话。
Tāmen de xìngqù shì tīng biérén shuōhuà.

超市里有一个布告。
Chāoshì li yǒu yí gè bùgào.

Vậy là xong xuôi nội dung bài số 133, bài học hôm nay cái chính là chúng ta đã luyện tập rất nhiều thực hành khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại. Các em về nhà chuẩn bị trước nội dung bài 134 nhé.

Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo.